265 Anna
tiểu hành tinh vành đai chính
Anna /ˈænə/ (định danh hành tinh vi hình: 265 Anna) là một tiểu hành tinh điển hình ở vành đai chính. Ngày 25 tháng 2 năm 1887, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Anna khi ông thực hiện quan sát ở Viên và hình như được đặt theo tên người con gái của nhà thiên văn học Edmund Weiss.
Mô hình ba chiều của 265 Anna dựa trên đường cong ánh sáng của nó | |
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Johann Palisa |
Ngày phát hiện | 25 tháng 2 năm 1887 |
Tên định danh | |
(265) Anna | |
Phiên âm | /ˈænə/[1] |
A887 DA, 1933 QN 1933 RC | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022 (JD 2.459.800,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 44.837 ngày (122,76 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,06672 AU (458,775 Gm) |
Điểm cận nhật | 1,77398 AU (265,384 Gm) |
2,42035 AU (362,079 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,267 06 |
3,77 năm (1375,4 ngày) | |
84,9293° | |
0° 15m 42.3s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 25,6443° |
335,566° | |
251,567° | |
Trái Đất MOID | 0,914128 AU (136,7516 Gm) |
Sao Mộc MOID | 2,32495 AU (347,808 Gm) |
TJupiter | 3,395 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 23,66±3,0 km |
11,681 giờ (0,4867 ngày) | |
0,1045±0,033 | |
11,9 | |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
- ^ “265 Anna”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập 11 tháng 5 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửa- The Asteroid Orbital Elements Database Lưu trữ 2022-03-30 tại Wayback Machine
- Minor Planet Discovery Circumstances
- Minor Planet Lightcurve Parameters
- 265 Anna tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 265 Anna tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL