A (bài hát của Rainbow)

"A" là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Rainbow. Bài hát được phát hành vào ngày 12 tháng 8 năm 2010 và sau đó nằm trong mini-album thứ hai của nhóm, So Girls.

"A"
Bài hát của Rainbow từ album So Girls
Phát hành12 tháng 8 năm 2010
(xem lịch sử phát hành)
Định dạngDownload
Thu âm2010
Thể loạiDance-pop, K-pop
Thời lượng3:23
Hãng đĩaDSP Media
Video âm nhạc
"A" trên YouTube

Phiên bản tiếng Hàn sửa

Lịch sử sửa

Một bức ảnh về hình tượng của nhóm trong bài hát đã được công bố vào ngày 4 tháng 8 năm 2010.[1] Video âm nhạc của bài hát được ra mắt vào ngày 12 tháng 8 năm 2010 cùng với sự phát hành của đĩa đơn.

Sáng tác sửa

Bài hát được sản xuất bởi Han Jae Ho và Kim Seung Soo, người đã từng sản xuất các bài hát "Rock U", "Pretty Girl", "Honey", "Wanna", "Mister" và "Lupin" cho nhóm nhạc cùng công ty của họ, KARA.[2]

Quảng bá sửa

Các hoạt động quảng bá cho bài hát bắt đầu vào ngày 13 tháng 8 năm 2010 trên Music Bank của KBS cũng như Music Core của MBC, Inkigayo của SBSM! Countdown của Mnet.

Tại Nhật Bản, Rainbow biểu diễn bài hát trên các chương trình Happy Music, Hey!Hey!Hey! Music ChampMusic Japan cũng như sự kiện đầu tiên của nhóm ở quận Ikebukuro của Tokyo với sự tham dự của 2,000 người hâm mộ.[3]

Danh sách bài hát sửa

Đĩa đơn tiếng Hàn trực tuyến:[4]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."A"Song Soo YoonHan Jae Ho, Kim Seung Soo3:23
2."A" (Không lời) Han Jae Ho, Kim Seung Soo3:23
Tổng thời lượng:6:26

Doanh số sửa

Bài hát xuất hiện lần đầu tiên ở vị trí thứ 50 và leo lên vị trí thứ 11 trong tuần tiếp theo. Thứ hạng cao nhất của bài hát là vị trí thứ 9 vào ngày 4 tháng 9 năm 2010. Bài hát lọt vào vị trí thứ 76 trên bảng xếp hạng cuối năm của Gaon với 337.665.388 điểm.

Bảng xếp hạng sửa

Bảng xếp hạng (2010) Thứ hạng
cao nhất
Gaon Weekly singles[5] 9
Gaon Monthly singles[5] 13
Gaon Yearly singles[5] 76

Phiên bản tiếng Nhật sửa

"A (エー)"
 
Bìa phiên bản thông thường
Bài hát của Rainbow từ album Over the Rainbow
Mặt B"Gossip Girl"
"A" (Korean)
Phát hành14 tháng 9 năm 2011
(see lịch sử phát hành)
Định dạngCD, download
Thu âm2011
Thể loạiDance-pop
Thời lượng3:22
Hãng đĩaUniversal Sigma

Bài hát được thu âm lại bằng tiếng Nhật và phát hành thành đĩa đơn tiếng Nhật đầu tay của nhóm vào ngày 7 tháng 9 năm 2011[6] dưới dạng nhạc số và ngày 14 tháng 9 năm 2011 dưới dạng CD với 4 phiên bản khác nhau.[7]

Sáng tác sửa

Lời bài hát được dịch sang tiếng Nhật bởi Yu Shimoji và nice73.

Danh sách bài hát sửa

Đĩa đơn tiếng Nhật:[7]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."A" (エー; Ē)Yu Shimoji, nice73Han Jae Ho, Kim Seung Soo3:22
2."Gossip Girl" (ゴシップガール; Goshippugāru)Litz, nice73Hur Youn Won3:11
3."A" (Không lời) Han Jae Ho, Kim Seung Soo3:23
Tổng thời lượng:9:55
Type C - Bonus track[7]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
4."A" (phiên bản tiếng Hàn)Song Soo Yoon, Yu Shimoji, nice73Han Jae Ho, Kim Seung Soo3:23
Tổng thời lượng:13:18
DVD (Phiên bản Giới hạn - Type A)
STTNhan đềThời lượng
1."A" (Video âm nhạc) 
2."Dạy múa bụng" 
3."A" (Video âm nhạc - Phiên bản vũ đạo) 
4."A" (Video âm nhạc - Hậu trường) 

Doanh số sửa

Phiên bản CD xuất hiện lần đầu tiên trên bảng xếp hạng hàng ngày của Oricon ở vị trí thứ 3[8] và sau đó là bảng xếp hạng hàng tuần cũng ở vị trí này với 24,082 bản.[9]

Bảng xếp hạng sửa

Oricon sửa

Bảng xếp hạng Thứ hạng
cao nhất
Doanh số mở đầu Tổng doanh số
Đĩa đơn hàng ngày 3 24.082 44.858
Đĩa đơn hàng tuần[9] 3
Đĩa đơn hàng tháng 18
Đĩa đơn cuối năm 172

Khác sửa

Bảng xếp hạng Thứ hạng
cao nhất
Billboard Japan Hot 100[10] 4
Bảng xếp hạng hạc số hàng tuần của RIAJ[11] 15

Lịch sử phát hành sửa

Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa
Hàn Quốc 12 tháng 8 năm 2010 Tải về trực tuyến DSP Media
Nhật Bản 7 tháng 9 năm 2011[6] Tải về trực tuyến Universal Sigma
14 tháng 9 năm 2011 CD

Chú thích sửa

  1. ^ “레인보우, 무지개빛 눈화장 컴백 화보 공개”. Star News. ngày 4 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ “레인보우, 신곡 'A' 뮤비 공개..13일 컴백 무대”. Star News. ngày 12 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ (tiếng Hàn) “레인보우, 日싱글 오리콘 데일리 판매 3위”. Naver. ngày 15 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ (tiếng Hàn) “(싱글) A / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum”. Daum Communications. ngày 12 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.
  5. ^ a b c (tiếng Hàn) “Gaon Search - Rainbow”. Gaon. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.
  6. ^ a b (tiếng Nhật) “iTunes - ミュージック - Rainbow「A (エー) - Single」”. iTunes. ngày 7 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012.
  7. ^ a b c (tiếng Nhật) “RAINBOW - A (エー) 初回盤C - UNIVERSAL MUSIC JAPAN”. Universal Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012.
  8. ^ “레인보우, 日 오리콘 3위로 데뷔 `기염`”. Naver. ngày 15 tháng 9 năm 2011.
  9. ^ a b “2011年09月12日~2011年09月18日のCDシングル週間ランキング (Oricon's Weekly Chart for September 26th)” (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 19 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.
  10. ^ “Japan Hot 100 / Billboard.com (Billboard Japan Hot 100 for October 1st)”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2012.
  11. ^ “2012年03月21日~2012年03月27日 略称:レコ協チャート (RIAJ Digital Track Chart: Chart issue ngày 27 tháng 3 năm 2012)” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2012.