Abbas II của Ai Cập
Abbas II (còn được gọi là Abbās Ḥilmī Pasha, tiếng Ả Rập: عباس حلمي باشا), ông là Khedive (Phó vương) cuối cùng đại diện cho Đế quốc Ottoman cai trị Ai Cập và Sudan. Thời gian ông tại vị từ ngày 8/1/1892 đến ngày 19/12/1914.[2][nb 1] Abbas II là người dân tộc chủ nghĩa, rất ghét người Anh, vì thế mà năm 1914, sau khi Đế quốc Ottoman tham gia nhóm các cường quốc thuộc Liên minh Trung tâm trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, người Anh đã loại bỏ ông và đưa chú của ông là Hussein Kamel lên thay và tuyên bố lập ra Vương quốc Ai Cập, đánh dấu sự kết thúc của kỷ nguyên 4 thế kỷ Ai Cập với tư cách là một tỉnh của Đế quốc Ottoman, kể từ năm 1517.
Abbas II Helmy | |
---|---|
Phó vương của Ai Cập và Sudan![]() | |
Tại vị | ngày 8 tháng 1 năm 1892 – ngày 19 tháng 12 năm 1914 |
Tiền nhiệm | Tewfik Pasha |
Kế nhiệm | Hussein Kamel (Sultan của Ai Cập) Khedivate Abolished |
Thông tin chung | |
Phối ngẫu |
|
Hậu duệ | Công chúa Emine Helmy Công chúa Atiye Helmy Công chúa Fethiye Helmy Prince Muhammad Abdel Moneim Công chúa Lutfiya Shavkat Prince Muhammed Abdel Kader |
Thân phụ | Tewfik Pasha |
Thân mẫu | Emina Ilhamy |
Sinh | Alexandria, Thời kỳ Khedive của Ai Cập[1] | 14 tháng 7, 1874
Mất | 19 tháng 12 năm 1944 Geneva, Thuỵ Sĩ | (70 tuổi)
An táng | Qubbat Afandina, Cairo |
Ghi chúSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ Rockwood 2007, tr. 2
- ^ Thorne 1984, tr. 1
- ^ Hoiberg 2010, tr. 8–9
NguồnSửa đổi
- Chisholm, Hugh biên tập (1911). Encyclopædia Britannica. 1 (ấn bản 11). Cambridge University Press. tr. 9–10. .
- Hoiberg, Dale H. biên tập (2010). “Abbas II (Egypt)”. Encyclopædia Britannica. I: A-Ak - Bayes (ấn bản 15). Chicago, IL: Encyclopædia Britannica, Inc. ISBN 978-1-59339-837-8.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Lagassé, Paul biên tập (2000). “Abbas II”. The Columbia Encyclopedia (ấn bản 6). New York, NY: Columbia University Press. ISBN 0-7876-5015-3. LCCN 00-027927.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Magnusson, Magnus; Goring, Rosemary biên tập (1990). “Abbas Hilmi”. Cambridge Biographical Dictionary. Cambridge, UK: Cambridge University Press. ISBN 0-521-39518-6.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Morris, James (1968). Pax Britannica: The Climax of an Empire. Harcourt Inc. tr. 207. LCCN 68024395.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Pemberton, Max biên tập (tháng 2 năm 1897). Chums (paper). Cassell and Company. 17 (232).Quản lý CS1: ref=harv (liên kết) Quản lý CS1: tạp chí không tên (liên kết)
- Rockwood, Camilla biên tập (2007). “Abbas Hilmi Pasha”. Chambers Biographical Dictionary (ấn bản 8). Edinburgh, UK: Chambers Harrap Publishers Ltd. ISBN 978-0550-10200-3.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Schemmel, B. biên tập (2014). “Index Aa–Ag”. Rulers. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Stearns, Peter N. biên tập (2001). “The Middle East and North Africa, 1792–1914: e. Egypt”. The Encyclopedia of World History: Ancient, Medieval, and Modern Chronologically Arranged (ấn bản 6). Boston, MA: Houghton Mifflin Company. ISBN 0-395-65237-5. LCCN 2001024479.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Thorne, John biên tập (1984). “Abbas II”. Chambers Biographical Dictionary. Chambers, Inc. ISBN 0-550-18022-2.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Vucinich, Wayne S. (1997). “Abbas II”. Trong Johnston, Bernard (biên tập). Collier's Encyclopedia. I: A to Ameland (ấn bản 1). New York, NY: P. F. Collier. LCCN 96084127.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
Đọc thêmSửa đổi
- Cromer, Sir Evelyn Baring, Earl of (1915). Abbas II. London, England: Macmillan and Co. – via Questia (cần đăng ký mua)
- Goldschmidt, Arthur (2000). Biographical Dictionary of Modern Egypt. Boulder, CO: Lynne Rienner. tr. 2–3. ISBN 1-5558-7229-8. LCCN 99033550.
- Pollock, John Charles (2001). Kitchener: Architect of Victory, Artisan of Peace. New York, NY: Carroll & Graf Publishers. ISBN 0-7867-0829-8. LCCN 2001035119.
- Sayyid-Marsot, Afaf Lutfi (1968). Egypt and Cromer: A Study in Anglo-Egyptian Relations. London: John Murray. ISBN 0-7195-1810-5. LCCN 75382933.
- Abbas II, Khedive of Egypt (1998). Sonbol, Amira (biên tập). The Last Khedive of Egypt: Memoirs of Abbas Halmi II. Reading, UK: Ithaca Press. ISBN 0-8637-2208-3.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Abbas II của Ai Cập. |
- Al-Ahram on Abbas in exile
- “Abbas Pasha Hilmi”. Tân Bách khoa toàn thư Collier. 1921. Chú thích có tham số trống không rõ:
|HIDE_PARAMETER=
(trợ giúp) - Các bài báo về Abbas II của Ai Cập tại Cục Lưu trữ Báo chí Thế kỷ 20 của ZBW
Abbas II của Ai Cập Sinh: 14 tháng 7, 1874 Mất: 19 tháng 12, 1944
| ||
Hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm Tewfik Pasha |
Phó vương của Ai Cập và Sudan 7 tháng 1 năm 1892 – 19 tháng 12 năm 1914 |
Trống Danh hiệu tiếp theo được tổ chức bởi Hussein Kamel of Egyptnhư Sultan của Ai Cập |