Ó Frances (danh pháp hai phần: Accipiter francesiae) là một loài chim thuộc họ Ưng (Accipitridae)[2]. Chúng được đặt tên để tưởng nhớ bà Frances Cole, vợ của thống đốc thuộc địa Cape Lowry Cole.

Ó Frances
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Falconiformes
(hoặc Accipitriformes, q.v.)
Họ (familia)Accipitridae
Chi (genus)Accipiter
Loài (species)A. francesiae
Danh pháp hai phần
Accipiter francesiae
Smith, 1834
Danh pháp đồng nghĩa
  • Accipiter francesii

Miêu tả sửa

Chim này có chiều dài thân 21 đến 29 cm, đuôi dài 10–16 cm, sải cánh rộng 40–54 cm, kích thước con mái lớn hơn con trống khoảng 13%.

Thức ăn sửa

Thức ăn của Ó Frances chủ yếu là bò sát, đặc biệt là tắc kè hoa và các loài côn trùng lớn bao gồm châu chấubọ cánh cứng. Đôi khi chúng cũng ăn động vật lưỡng cư, chimđộng vật gặm nhấm nhỏ.

Phân loài sửa

Theo Alan P. Peterson, Ó Frances có 4 phân loài gồm:

  • Accipiter francesiae brutus (Schlegel, 1865) - Mayotte
  • Accipiter francesiae francesiae A.Smith, 1834 - Madagascar
  • Accipiter francesiae griveaudi Benson, 1960 - Grande Comore
  • Accipiter francesiae pusillus (Gurney, 1875) - Anjouan, có khả năng bị tuyệt chủng.

Tình trạng bảo tồn sửa

Theo Ferguson-Lees & Christie, số cá thể của loài này khoảng 100.000 con.[3] Năm 2008, IUCN xếp loài này vào nhóm "ít quan tâm".[1]

Chú thích sửa

  1. ^ a b BirdLife International (2012). Accipiter francesiae. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ J. Ferguson-Lees, D. A. Christie: Raptors of the World. Christopher Helm, London, 2001. ISBN 0-7136-8026-1: S. 535

Tham khảo sửa