Aipysurus foliosquama
Aipysurus foliosquama là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1926. Hiện nay loài rắn này đang ở tình trạng cực kỳ nguy cấp vì môi trường sống bị thu hẹp quá mức và số lượng loài còn trong tự nhiên là không rõ. Vào tháng 12 năm 2015, một quần thể loài này được phát hiện ở khu vực phía tây bắc nước Úc, trước đó, người ta ước tính có khoảng 1700 cá thể còn tồn tại trong tự nhiên.[1][2][3][4][5]
Aipysurus foliosquama | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
Họ (familia) | Elapidae |
Chi (genus) | Aipysurus |
Loài (species) | A. foliosquama |
Danh pháp hai phần | |
Aipysurus foliosquama (Smith, 1926) | |
Chú thích
sửa- ^ a b Sanders, K.; Crowe-Riddell, J.M.; Courtney, T.; Rasmussen, A.R. (2021). “Aipysurus foliosquama”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T176714A83765016. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-2.RLTS.T176714A83765016.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
- ^ http://www.environment.gov.au/cgi-bin/sprat/public/publicspecies.pl?taxon_id=1118
- ^ “Scientists discover rare sea snakes, previously thought extinct, off Western Australia”. phys.org. ngày 21 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
- ^ D'Anastasi, B.R.; van Herwerden, L.; Hobbs, J.A.; Simpfendorfer, C.A.; Lukoschek, V. (2016), “New range and habitat records for threatened Australian sea snakes raise challenges for conservation”, Biological Conservation, 194: 66–70, doi:10.1016/j.biocon.2015.11.032
- ^ “Aipysurus foliosquama”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Aipysurus foliosquama tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Aipysurus foliosquama tại Wikimedia Commons