Altay (thành phố cấp huyện)

(Đổi hướng từ Altay (thành phố))

Altay hoặc Aletai (âm Hán Việt: A Lạp Thái, chữ Hán giản thể: 阿勒泰, bính âm: Ālètài) là thành phố cấp huyện của địa khu Altay tại Châu tự trị dân tộc Kazakh- Ili (Ili Kazakh) thuộc Khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân CươngTrung Quốc, là trung tâm hành chính của địa khu Altay. Địa khu này có tổng diện tích 10.852 ki-lô-mét vuông, nhân khẩu 187.000 người[cần dẫn nguồn], có khoảng 26 dân tộc khác nhau sinh sống tại địa khu bao gồm những dân tộc chính như người Hán, người Kazakh, người Duy Ngô Nhĩ, người Hồingười Mông Cổ.

Altay
Алтай
ئالتاي
阿勒泰
Altay trên bản đồ Thế giới
Altay
Altay
Altay trên bản đồ Trung Quốc
Altay
Altay
Vị trí Altay trên bản đồ Trung Quốc
Tọa độ: 47°52′B 88°07′Đ / 47,867°B 88,117°Đ / 47.867; 88.117
Địa khuTrung Quốc
Khu tự trịTân Cương
Địa khuAltay
Thủ phủJinshanlu Subdistrict, Altai, Tuanjielu Subdistrict, Altai sửa dữ liệu
Diện tích
 • Tổng cộng10.852 km2 (4,190 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng187.000
 • Mật độ17/km2 (45/mi2)
Múi giờUTC+8 sửa dữ liệu
836500 sửa dữ liệu
Mã điện thoại906 sửa dữ liệu

Địa lý

sửa

Khí hậu

sửa

Altay thuộc khí hậu lục địa bán khô cằn (Köppen BSk), có bốn mùa rõ rệt, nắng cao. Có gió lạnh mùa đông dài, mùa hè rất nóng, mùa xuân, thu ngắn. Tháng một nhiệt độ trung bình -15,5 ℃, tháng 7 nhiệt độ trung bình 21,8 ℃, nhiệt độ trung bình hàng năm là 4,5 ℃.

Dữ liệu khí hậu của Altay (trung bình vào 1971–2000, cực độ 1951–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 5.3
(41.5)
6.5
(43.7)
23.1
(73.6)
30.1
(86.2)
34.1
(93.4)
37.0
(98.6)
37.5
(99.5)
37.6
(99.7)
35.0
(95.0)
27.7
(81.9)
17.6
(63.7)
6.6
(43.9)
37.6
(99.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −9.4
(15.1)
−6.8
(19.8)
0.0
(32.0)
14.0
(57.2)
21.7
(71.1)
26.5
(79.7)
28.2
(82.8)
26.8
(80.2)
21.1
(70.0)
12.1
(53.8)
0.8
(33.4)
−6.9
(19.6)
10.7
(51.3)
Trung bình ngày °C (°F) −15.5
(4.1)
−11.4
(11.5)
−5.8
(21.6)
7.9
(46.2)
15.3
(59.5)
20.2
(68.4)
21.8
(71.2)
20.2
(68.4)
14.4
(57.9)
6.1
(43.0)
−4.5
(23.9)
−12.4
(9.7)
4.5
(40.1)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −21
(−6)
−19.1
(−2.4)
−11.3
(11.7)
2.2
(36.0)
8.7
(47.7)
13.3
(55.9)
15.1
(59.2)
13.4
(56.1)
7.9
(46.2)
1.0
(33.8)
−9.1
(15.6)
−17.5
(0.5)
−1.4
(29.5)
Thấp kỉ lục °C (°F) −41.2
(−42.2)
−41.5
(−42.7)
−36.4
(−33.5)
−17.3
(0.9)
−4.3
(24.3)
1.9
(35.4)
6.0
(42.8)
0.4
(32.7)
−6.2
(20.8)
−14.9
(5.2)
−40.8
(−41.4)
−43.5
(−46.3)
−43.5
(−46.3)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 12.5
(0.49)
9.1
(0.36)
8.7
(0.34)
13.1
(0.52)
16.6
(0.65)
15.7
(0.62)
25.8
(1.02)
16.1
(0.63)
15.6
(0.61)
15.0
(0.59)
22.3
(0.88)
20.8
(0.82)
191.3
(7.53)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 7.4 6.7 5.8 5.8 6.6 6.8 7.9 6.5 6.0 5.9 8.5 9.9 83.8
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 74 73 71 48 43 48 52 49 49 54 68 75 59
Số giờ nắng trung bình tháng 163.6 182.4 247.7 281.9 325.4 338.2 343.5 326.6 278.6 220.8 153.5 131.1 2.993,3
Nguồn: Cục Khí tượng Trung Quốc [1]

Các đơn vị hành chính

sửa

Có 4 nhai đạo, 1 trấn, 9 hương (1 hương dân tộc Mông Cổ) quản lý 118 ủy ban thôn làng và 13 ủy ban cư dân.

  • Nhai đạo: Kim Sơn, Giao Khu, Giải Phóng, Đoàn Kết.
  • Trấn: Bắc Đồn
  • Hương: Hồng Đôn, A Vi Than, Thiết Mộc Nhĩ Thiết Khắc, A Lạp Cáp Khắc, Khắc Lạp Hy Lực Khắc, Tát Nhĩ Hồ Tùng, Ba Lý Ba Cái, Thiết Nhĩ Khắc Tề
  • Hương dân tộc: làng người Mông Cổ Hãn Đức Cải Đặc

Kinh tế

sửa

Altay là một khu vực chăn nuôi trọng điểm trên toàn quốc, là địa bàn cho các sản phẩm làm từ đuôi trâu và dê trên toàn quốc.

Các thành phố kết nghĩa

sửa

Trong nước

sửa

Ngoài nước

sửa

Giao thông

sửa

Nhân vật tiêu biểu

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “中国气象局 国家气象信息中心” (bằng tiếng Trung). Cục Khí tượng Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015.

Liên kết ngoài

sửa