Mã số điện thoại quốc tế

bài viết danh sách Wikimedia
(Đổi hướng từ Mã điện thoại)

Mã số điện thoại quốc tế, còn gọi là Mã số điện thoại di động, là những con số đầu tiên phải truy cập khi gọi điện thoại vào một quốc gia. Mỗi quốc gia đều có một mã số để gọi ra ngoài nó và một mã số để gọi đến.

Quốc tế phê chuẩn mã 00 là tiêu chuẩn để gọi ra ngoài mỗi quốc gia. Mã này được chấp nhận ở phần lớn quốc gia trên thế giới tuy rằng không phải tất cả. Mã số điện thoại gọi đến của mỗi quốc gia thường được gọi tắt là Mã số điện thoại quốc gia hay mã số điện thoại vì được đặc định riêng.

Phân phối trên toàn thế giới mã gọi quốc gia được tô màu bằng chữ số đầu tiên

Các số điện thoại quốc tế thường được viết với dấu cộng (+) ở phía trước rồi đến mã số điện thoại quốc gia. Ví dụ: một số điện thoại ở Việt Nam sẽ được viết như sau +84 1 234 5678; để gọi từ nước ngoài về số điện thoại này, bấm 00 84 1 234 5678; gọi trong Việt Nam, bấm: 0 1 234 5678.

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1

+1: Kế hoạch đánh số điện thoại ở Bắc Mỹ
CA, Hoa Kỳ, AG, AI, AS, BB, BM, BS, DM, DO, GD, GU, JM, KN, KY, LC, MP, MS, PR, SX, TC, TT, VC, VG, VI

+1 242: BS
+1 246: BB
+1 264: AI
+1 268: AG
+1 284: VG

+1 340: VI
+1 345: KY

+1 441: BM
+1 473: GD

+1 649: TC
+1 664: MS
+1 670: MP
+1 671: GU
+1 684: AS

+48 389991615: SX
+1 758: LC
+1 767: DM
+1 784: VC
+1 787: PR

+1 809: DO
+1 829: DO
+1 849: DO
+1 868: TT
+1 869: KN
+1 876: JM

+1 939: PR

2 +20: EG

+210: --
+211: SS
+212: MA, EH
+213: DZ
+214: --
+215: --
+216: TN
+217: --
+218: LY
+219: --

+220: GM
+221: SN
+222: MR
+223: ML
+224: GN
+225: CI
+226: BF
+227: NE
+228: TG
+229: BJ

+230: MU
+231: LR
+232: SL
+233: GH
+234: NG
+235: TD
+236: CF
+237: CM
+238: CV
+239: ST

+240: GQ
+241: GA
+242: CG
+243: CD
+244: AO
+245: GW
+246: IO
+247: AC
+248: SC
+249: SD

+250: RW
+251: ET
+252: SO, QS
+253: DJ
+254: KE
+255: TZ
+256: UG
+257: BI
+258: MZ
+259: --

+260: ZM
+261: MG
+262: RE, YT
+263: ZW
+264: NA
+265: MW
+266: LS
+267: BW
+268: SZ
+269: KM

+27: ZA +28: --

+290: SH, TA
+291: ER
+292: --
+293: --
+294: --
+295: --
+296: --
+297: AW
+298: FO
+299: GL

3 +30: GR +31: NL +32: BE +33: FR +34: ES

+350: GI
+351: PT
+352: LU
+353: IE
+354: IS
+355: AL
+356: MT
+357: CY
+358: FI, AX
+359: BG

+36: HU

+370: LT
+371: LV
+372: EE
+373: MD
+374: AM, QN
+375: BY
+376: AD
+377: MC
+378: SM
+379: VA

+380: UA
+381: RS
+382: ME
+383: --
+384: --
+385: HR
+386: SI
+387: BA
+388: EU
+389: MK

+39: IT, VA
4 +40: RO +41: CH

+420: CZ
+421: SK
+422: --
+423: LI
+424: --
+425: --
+426: --
+427: --
+428: --
+429: --

+43: AT +44: GB/UK, GG, IM, JE +45: DK +46: SE +47: NO, SJ +48: PL +49: DE
5

+500: FK
+501: BZ
+502: GT
+503: SV
+504: HN
+505: NI
+506: CR
+507: PA
+508: PM
+509: HT

+51: PE +52: MX +53: CU +54: AR +55: BR +56: CL +57: CO +58: VE

+590: GP, BL, MF
+591: BO
+592: GY
+593: EC
+594: GF
+595: PY
+596: MQ
+597: SR
+598: UY
+599: BQ, CW

6 +60: MY +61: AU, CX, CC +62: ID +63: PH +64: NZ +65: SG +66: TH

+670: TL
+671: --
+672: NF, AQ
+673: BN
+674: NR
+675: PG
+676: TO
+677: SB
+678: VU
+679: FJ

+680: PW
+681: WF
+682: CK
+683: NU
+684: --
+685: WS
+686: KI
+687: NC
+688: TV
+689: PF

+690: TK
+691: FM
+692: MH
+693: --
+694: --
+695: --
+696: --
+697: --
+698: --
+699: --

7 +7: RU, KZ
+73: RU +74: RU +76: KZ +77: KZ +78: RU +7 840/940: Abkhazia
8

+800: XT
+801: --
+802: --
+803: --
+804: --
+805: --
+806: --
+807: --
+808: XS
+809: --

+81: JP +82: KR +83: -- +84: VN

+850: KP
+851: --
+852: HK
+853: MO
+854: --
+855: KH
+856: LA
+857: --
+858: --
+859: --

+86: CN

+870: XN
+871: --
+872: --
+873: --
+874: --
+875: --
+876: --
+877: --
+878: XP
+879: --

+880: BD
+881: XG
+882: XV
+883: XV
+884: --
+885: --
+886: TW
+887: --
+888: XD
+889: --

+89: --
9 +90: TR, QY +91: IN +92: PK +93: AF +94: LK +95: MM

+960: MV
+961: LB
+84927516789+962: JO
+963: SY
+964: IQ
+965: KW
+966: SA
+967: YE
+968: OM
+969: --

+970: PS
+971: AE
+972: IL
+973: BH
+974: QA
+975: BT
+976: MN
+977: NP
+978: --
+979: XR

+98: IR

+990: --
+991: XC
+992: TJ
+993: TM
+994: AZ
+995: GE
+996: KG
+997: --
+998: UZ
+999: --

Sắp xếp theo mã sửa

Mã quốc gia Quốc gia, mục đích sử dụng Năm ra mắt Ghi chú
Vùng 1: Kế hoạch đánh số điện thoại Bắc Mỹ (NANP)
Vùng 2: Chủ yếu là Châu Phi
(nhưng cũng bao gồm những vùng lãnh thổ nằm ngoài Châu Phi, như   Aruba,   Quần đảo Faroe,   Greenland,   Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh).
20   Ai Cập 1964
210 chưa được gán Năm 1964 đã có kế hoạch đánh số tích số tích hợp cho vùng Maghreb, bao gồm:   Ma Rốc,   Algeria,   Tunisia,   Libya. Các quốc gia này đều sử dụng chung một mã quốc gia duy nhất là mã 21.

Từ năm 1972, các quốc gia trên được chỉ định các mã quốc gia riêng (các mã được in đậm là các mã được sử dụng cho đến ngày nay):

  •   Ma Rốc được chỉ định mã 210, 211, 212
  •   Algeria được chỉ định mã 213, 214, 215
  •   Tunisia được chỉ định mã 216, 217
  •   Libya được chỉ định mã 218, 219
211   Nam Sudan 2011
212   Ma Rốc 1972
213   Algeria 1972
214 chưa được gán
215 chưa được gán
216   Tunisia 1972
217 chưa được gán
218   Libya 1972
219 chưa được gán
220   Gambia 1964
221   Sénégal 1964
222   Mauritanie 1964
223   Mali 1964
224   Guinée 1964
225   Bờ Biển Ngà 1964
226   Burkina Faso 1964
227   Niger 1964
228   Togo 1964
229   Bénin 1964
230   Mauritius 1970 - 1985?
231   Liberia 1964
232   Sierra Leone 1964
233   Ghana 1964
234   Nigeria 1964
235   Tchad 1964
236   Cộng hòa Trung Phi 1964
237   Cameroon 1964
238   Cabo Verde 1964
239   São Tomé và Príncipe 1964
240   Guinea Xích Đạo 1968
241   Gabon 1964
242   Cộng hòa Congo 1964
243   Cộng hòa Dân chủ Congo 1964
244   Angola 1964
245   Guiné-Bissau 1964
246   Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 1984
247   Đảo Ascension 1984 - 1987?
248   Seychelles 1976
249   Sudan 1964
250   Rwanda 1964
251   Ethiopia 1964
252   Somalia 1964
253   Djibouti 1964
254   Kenya 1964
255   Tanzania 1964
256   Uganda 1964
257   Burundi 1964
258   Mozambique 1964
259 chưa được gán 1968 Vốn được dành riêng cho   Zanzibar, nhưng chưa bao giờ được sử dụng. Hiện tại vùng lãnh thổ này đang sử dụng chung mã quốc gia 255 của   Tanzania.
260   Zambia 1964
261   Madagascar 1964
262   Réunion 1964 Các tỉnh hải ngoại của   Pháp.
263   Zimbabwe 1964
264   Namibia 1964
265   Malawi 1964
266   Lesotho 1964
267   Botswana 1964
268   Eswatini 1964
269   Comoros 1964 Trước năm 2007 bao gồm cả   Mayotte.
27   Nam Phi 1964
28x chưa được gán Dành riêng cho việc mở rộng mã quốc gia.
290   Saint Helena 1980 - 1985?
291   Eritrea 1993
292 chưa được gán
293 chưa được gán
294 chưa được gán
295 chưa được gán 1985? Vốn được dành cho   San Marino (thuộc Châu Âu), nhưng sau đó sử dụng mã quốc gia 378.
296 chưa được gán 1985? Vốn được dành cho   Trinidad và Tobago (thuộc Châu Mỹ), sau đó bị xoá.
297   Aruba 1986?
298   Quần đảo Faroe 1984
299   Greenland 1984
Vùng 3-4: Châu Âu
30   Hy Lạp 1964
31   Hà Lan 1964
32   Bỉ 1964
33   Pháp 1964
34   Tây Ban Nha 1964
350   Gibraltar 1964
351   Bồ Đào Nha 1964
352   Luxembourg 1964
353   Cộng hòa Ireland 1964
354   Iceland 1964
355   Albania 1968 Giai đoạn 1964 - 1968 được chỉ định mã quốc gia 405.
356   Malta 1964
357   Cộng hòa Síp 1964 Bao gồm cả căn cứ quân sự Akrotiri và Dhekelia (thuộc   Vương quốc Anh).
358   Phần Lan 1968 Trong giai đoạn 1964 - 1968   Phần Lan được chỉ định mã quốc gia 401.
359   Bulgaria 1968 Trong giai đoạn 1964 - 1968   Bulgaria được chỉ định mã quốc gia 403.
36   Hungary 1968 Trong giai đoạn 1964 - 1968   Hungary được chỉ định mã quốc gia 402, trong khi mã quốc gia 36 được chỉ định cho   Thổ Nhĩ Kỳ.
370   Litva 1993 Mã quốc gia 37 ban đầu được gán cho   Cộng hòa Dân chủ Đức từ năm 1966. Từ năm 1991 mã 37 bị xóa do nước này sáp nhập vào Cộng hòa Liên bang Đức (sử dụng mã quốc gia 49), sau đó mã này được phân bổ lại cho các quốc gia mới tách khỏi   Liên Xô từ năm 1991 và các quốc gia nhỏ ở Châu Âu.
371   Latvia 1993
372   Estonia 1993
373   Moldova 1993
374   Armenia 1993
375   Belarus 1995
376   Andorra 1994 Trước năm 1994 từ nước ngoài có thể gọi đến   Andorra thông qua   Pháp  Tây Ban Nha.
377   Monaco 1996 Trước năm 1996 từ nước ngoài có thể gọi đến   Monaco thông qua   Pháp.
378   San Marino 1996 Có thể gọi từ nước ngoài thông qua mã 39 549 của   Ý.

Trước đây được chỉ định mã quốc gia 295 nhưng chưa bao giờ sử dụng.

379    Thành Vatican ? Được chỉ định nhưng chưa bao giờ được sử dụng trên thực tế.

Có thể gọi từ nước ngoài thông qua mã 39 06698 của   Ý.

380   Ukraina 1995 Tách khỏi   Liên Xô năm 1991.
381   Serbia 1993 Mã quốc gia 38 ban đầu được gán cho   Nam Tư từ năm 1964. Từ năm 1992 mã này bị xóa do Liên bang Nam Tư tan rã, sau đó được phân bổ lại cho các quốc gia mới độc lập khỏi   Nam Tư và các quốc gia mới độc lập khác như   Ukraina,   Montenegro,   Kosovo.
382   Montenegro 2007 Thuộc   Nam Tư trước đây.

Trước năm 2007 sử dụng chung mã quốc gia 381 của   Serbia.

383   Kosovo 2015   Serbia tuyên bố chủ quyền đối với   Kosovo (tuyên bố độc lập năm 2008), song nước này vẫn được s mã quốc gia riêng.
384 chưa được gán Thuộc   Nam Tư trước đây. Xem ghi chú mã 381.
385   Croatia 1993
386   Slovenia 1993
387   Bosnia và Herzegovina 1993
388 chưa được gán ? Trước đây được chỉ định cho Không gian đánh số điện thoại châu Âu (ETSN). Từ năm 2008 mã này bị bãi bỏ. Hiện đang được Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) liệt kê là "Nhóm các quốc gia, mã chung".
389   Bắc Macedonia 1993 Thuộc   Nam Tư trước đây. Xem ghi chú mã 381.
39   Ý 1964 Có thể gọi đến   San Marino,    Thành Vatican từ nước ngoài thông qua mã quốc gia của   Ý.
40   România 1968 Trong giai đoạn 1964 - 1968   România được chỉ định mã quốc gia 404.
41   Thụy Sĩ 1964
420   Cộng hòa Séc 1997 Mã quốc gia 42 ban đầu được gán cho   Tiệp Khắc từ năm 1964. Từ năm 1992 mã này bị xóa do Liên bang Tiệp Khắc bị giải thể, tách thành 2 quốc gia độc lập là   Cộng hòa Séc  Slovakia.
421   Slovakia 1997
422 chưa được gán
423   Liechtenstein 1999 Trước năm 1999 quốc gia này nằm trong kế hoạch đánh số của   Thụy Sĩ.
424 chưa được gán Xem ghi chú mã 420.
425 chưa được gán
426 chưa được gán
427 chưa được gán
428 chưa được gán
429 chưa được gán
43   Áo 1964
44   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 1964 Bao gồm cả các lãnh thổ lãnh thổ phụ thuộc của Hoàng gia Anh (không thuộc chủ quyền của   Vương quốc Anh):   Guernsey,   Jersey,   Đảo Man.
45   Đan Mạch 1964
46   Thụy Điển 1964
47   Na Uy 1964
48   Ba Lan 1964
49   Đức 1964
Vùng 5: Châu Mỹ ngoài NANP
500   Quần đảo Falkland 1984 Gồm cả   Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich. Cả 2 đều là Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh.

Ban đầu được gán cho   Guatemala (từ năm 1968)

501   Belize 1972
502   Guatemala 1972
503   El Salvador 1972
504   Honduras 1972
505   Nicaragua 1972
506   Costa Rica 1972
507   Panama 1972
508   Saint-Pierre và Miquelon 1984
509   Haiti 1976
51   Peru 1972 Trong giai đoạn 1964 - 1972   Peru được chỉ định mã quốc gia 596.
52   México 1968 Trước đây là thành viên của NANP, tức là   México cũng từng sử dụng mã quốc gia 1.
53   Cuba 1964
54   Argentina 1964
55   Brazil 1964
56   Chile 1964
57   Colombia 1964
58   Venezuela 1964
590   Guadeloupe 1976 Tỉnh hải ngoại của   Pháp.

Bao gồm cả   Saint-Barthélemy  Saint-Martin (cả 2 đều là cộng đồng hải ngoại của   Pháp, tách khỏi   Guadeloupe từ năm 2007).

591   Bolivia 1964
592   Guyana 1964
593   Ecuador 1964
594   Guyane thuộc Pháp 1964
595   Paraguay 1964
596   Martinique 1976 Ban đầu được gán cho   Peru (từ năm 1964).
597   Suriname 1964
598   Uruguay 1964
599   Curaçao và các đảo Caribe thuộc   Hà Lan 1968 Ban đầu được gán   Antille thuộc Hà Lan (quốc gia cấu thành của Vương quốc Hà Lan). Do quốc gia này đã giải thể từ năm 2010, các thực thể kế thừa tiếp tục sử mã quốc gia 599 (riêng   Sint Maarten đã gia nhập NANP từ năm 2011, sử dụng mã quốc gia 1 721).

Vùng 6: Đông Nam Á và Châu Đại Dương sửa

Vùng 7: Nga và các nước láng giềng sửa

Vùng 8: Đông Á và các dịch vụ đặc biệt sửa

  • 800 - Dịch vụ điện thoại miễn phí quốc tế toàn cầu
  • 801 - chưa được gán
  • 802 - chưa được gán
  • 803 - chưa được gán
  • 804 - chưa được gán
  • 805 - chưa được gán
  • 806 - chưa được gán
  • 807 - chưa được gán
  • 808 - Dịch vụ chia sẻ chi phí quốc tế toàn cầu
  • 809 - chưa được gán
  • 81 -   Nhật Bản
  • 82 -   Hàn Quốc
  • 83x - chưa được gán (dành riêng cho việc mở rộng mã quốc gia)
  • 84 -   Việt Nam
  • 850 -   Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
  • 851 - chưa được gán
  • 852 -   Hồng Kông
  • 853 -   Ma Cao
  • 854 - chưa được gán
  • 855 -   Campuchia
  • 856 -   Lào
  • 857 - chưa được gán
  • 858 - chưa được gán
  • 859 - chưa được gán
  • 86 -   Trung Quốc
  • 870 - Dịch vụ SNAC Inmarsat
  • 871 - chưa được gán
  • 872 - chưa được gán
  • 873 - chưa được gán
  • 874 - chưa được gán
  • 875 - chưa được gán
  • 876 - chưa được gán
  • 877 - chưa được gán
  • 878 - Dịch vụ viễn thông cá nhân toàn cầu
  • 879 - chưa được gán
  • 880 -   Bangladesh
  • 881 - Hệ thống vệ tinh di động toàn cầu
  • 882 - Mạng quốc tế
  • 883 - Mạng quốc tế
  • 884 - chưa được gán
  • 885 - chưa được gán
  • 886 -   Đài Loan
  • 887 - chưa được gán
  • 888 - chưa được gán
  • 889 - chưa được gán
  • 89x - chưa được gán (dành riêng cho việc mở rộng mã quốc gia)

Vùng 9: Tây Á, Trung Á và Nam Á sửa

Mã điện thoại theo quốc gia sửa

Quốc gia, Lãnh thổ hoặc Dịch vụ Mã gọi
Abkhazia &0000000000078400.000000+7 840, +7 940,[1] +995 44
Afghanistan &0000000000093000.000000+93
Quần đảo Åland &0000000000035800.000000+358
Albania &0000000000035500.000000+355
Algérie &0000000000021300.000000+213
Samoa thuộc Mỹ &0000000000016840.000000+1 684[2]
Andorra &0000000000037600.000000+376
Angola &0000000000024400.000000+244
Anguilla &0000000000012640.000000+1 264[2]
Antigua và Barbuda &0000000000012680.000000+1 268[2]
Argentina &0000000000054000.000000+54
Armenia &0000000000037400.000000+374
Aruba &0000000000029700.000000+297
Đảo Ascension &0000000000024700.000000+247
Úc &0000000000061000.000000+61
Lãnh thổ bên ngoài của Úc &0000000000067200.000000+672
Áo &0000000000043000.000000+43
Azerbaijan &0000000000099400.000000+994
Bahamas &0000000000012420.000000+1 242[2]
Bahrain &0000000000097300.000000+973
Bangladesh &0000000000088000.000000+880
Barbados &0000000000012460.000000+1 246[2]
Barbuda &0000000000012680.000000+1 268[2]
Belarus &0000000000037500.000000+375
Bỉ &0000000000032000.000000+32
Belize &0000000000050100.000000+501
Bénin &0000000000022900.000000+229
Bermuda &0000000000014410.000000+1 441[2]
Bhutan &0000000000097500.000000+975
Bolivia &0000000000059100.000000+591
Bonaire &0000000000059970.000000+599 7
Bosna và Hercegovina &0000000000038700.000000+387
Botswana &0000000000026700.000000+267
Brasil &0000000000055000.000000+55
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh &0000000000024600.000000+246
Quần đảo Virgin thuộc Anh &0000000000012840.000000+1 284[2]
Brunei &0000000000067300.000000+673
Bulgaria &0000000000035900.000000+359
Burkina Faso &0000000000022600.000000+226
Myanmar &0000000000095000.000000+95
Burundi &0000000000025700.000000+257
Campuchia &0000000000085500.000000+855
Cameroon &0000000000023700.000000+237
Canada &0000000000010000.000000+1[2]
Cape Verde &0000000000023800.000000+238
Caribe thuộc Hà Lan &0000000000059930.000000+599 3, +599 4, +599 7
Quần đảo Cayman &0000000000013450.000000+1 345[2]
Cộng hòa Trung Phi &0000000000023600.000000+236
Chad &0000000000023500.000000+235
Đảo Chatham, New Zealand &0000000000064000.000000+64
Chile &0000000000056000.000000+56
Trung Quốc &0000000000086000.000000+86
Đảo Giáng Sinh &0000000000061000.000000+61
Quần đảo Cocos (Keeling) &0000000000061000.000000+61
Colombia &0000000000057000.000000+57
Comoros &0000000000026900.000000+269
Cộng hòa Congo &0000000000024200.000000+242
Cộng hòa Dân chủ Congo &0000000000024300.000000+243
Quần đảo Cook &0000000000068200.000000+682
Costa Rica &0000000000050600.000000+506
Bờ Biển Ngà &0000000000022500.000000+225
Croatia &0000000000038500.000000+385
Cuba &0000000000053000.000000+53
Vịnh Guantánamo, Cuba &0000000000053990.000000+53 99
Curaçao &0000000000059990.000000+599 9
Cộng hòa Síp &0000000000035700.000000+357
Cộng hòa Séc &0000000000042000.000000+420
Đan Mạch &0000000000045000.000000+45
Diego Garcia &0000000000024600.000000+246
Djibouti &0000000000025300.000000+253
Dominica &0000000000017670.000000+1 767[2]
Cộng hòa Dominica &0000000000018090.000000+1 809, &0000000000018290.000000+1 829, &0000000000018490.000000+1 849[2]
Đông Timor &0000000000067000.000000+670
Đảo Phục Sinh &0000000000056000.000000+56
Ecuador &0000000000059300.000000+593
Ai Cập &0000000000020000.000000+20
El Salvador &0000000000050300.000000+503
Ellipso (Dịch vụ di động vệ tinh) &0000000000088120.000000+881 2, +881 3
EMSAT (Dịch vụ di động vệ tinh) &0000000000088213.000000+882 13
Guinea Xích Đạo &0000000000024000.000000+240
Eritrea &0000000000029100.000000+291
Estonia &0000000000037200.000000+372
Eswatini &0000000000026800.000000+268
Ethiopia &0000000000025100.000000+251
Quần đảo Falkland &0000000000050000.000000+500
Quần đảo Faroe &0000000000029800.000000+298
Fiji &0000000000067900.000000+679
Phần Lan &0000000000035800.000000+358
Pháp &0000000000033000.000000+33
Antilles thuộc Pháp &0000000000059600.000000+596
Guyane thuộc Pháp &0000000000059400.000000+594
Polynésie thuộc Pháp &0000000000068900.000000+689
Gabon &0000000000024100.000000+241
Gambia &0000000000022000.000000+220
Georgia &0000000000099500.000000+995
Đức &0000000000049000.000000+49
Ghana &0000000000023300.000000+233
Gibraltar &0000000000035000.000000+350
Global Mobile Satellite System (GMSS) &0000000000088100.000000+881
Globalstar (Antilles thuộc Pháp) &0000000000088180.000000+881 8, +881 9
Hy Lạp &0000000000030000.000000+30
Greenland &0000000000029900.000000+299
Grenada &0000000000014730.000000+1 473[2]
Guadeloupe &0000000000059000.000000+590
Guam &0000000000016710.000000+1 671[2]
Guatemala &0000000000050200.000000+502
Guernsey &0000000000044000.000000+44
Guinea &0000000000022400.000000+224
Guiné-Bissau &0000000000024500.000000+245
Guyana &0000000000059200.000000+592
Haiti &0000000000050900.000000+509
Honduras &0000000000050400.000000+504
Hồng Kông &0000000000085200.000000+852
Hungary &0000000000036000.000000+36
Iceland &0000000000035400.000000+354
ICO Global (Antilles thuộc Pháp) &0000000000088100.000000+881 0, +881 1
Ấn Độ &0000000000091000.000000+91
Indonesia &0000000000062000.000000+62
Inmarsat SNAC &0000000000087000.000000+870
International Freephone Service &0000000000080000.000000+800
International Shared Cost Service (ISCS) &0000000000080800.000000+808
Iran &0000000000098000.000000+98
Iraq &0000000000096400.000000+964
Ireland &0000000000035300.000000+353
Iridium (Mobile Satellite service) &0000000000088160.000000+881 6, +881 7
Đảo Man &0000000000044000.000000+44
Israel &0000000000097200.000000+972
Ý &0000000000039000.000000+39
Jamaica &0000000000018760.000000+1 876[2]
Jan Mayen &0000000000047790.000000+47 79
Nhật Bản &0000000000081000.000000+81
Jersey &0000000000044000.000000+44
Jordan &0000000000096200.000000+962
Kazakhstan &0000000000076000.000000+7 6, +7 7[1]
Kenya &0000000000025400.000000+254
Kiribati &0000000000068600.000000+686
CHDCND Triều Tiên &0000000000085000.000000+850
Hàn Quốc &0000000000082000.000000+82
Kuwait &0000000000096500.000000+965
Kyrgyzstan &0000000000099600.000000+996
Lào &0000000000085600.000000+856
Latvia &0000000000037100.000000+371
Liban &0000000000096100.000000+961
Lesotho &0000000000026600.000000+266
Liberia &0000000000023100.000000+231
Libya &0000000000021800.000000+218
Liechtenstein &0000000000042300.000000+423
Litva &0000000000037000.000000+370
Luxembourg &0000000000035200.000000+352
Ma Cao &0000000000085300.000000+853
Macedonia &0000000000038900.000000+389
Madagascar &0000000000026100.000000+261
Malawi &0000000000026500.000000+265
Malaysia &0000000000060000.000000+60
Maldives &0000000000096000.000000+960
Mali &0000000000022300.000000+223
Malta &0000000000035600.000000+356
Quần đảo Marshall &0000000000069200.000000+692
Martinique &0000000000059600.000000+596
Mauritanie &0000000000022200.000000+222
Mauritius &0000000000023000.000000+230
Mayotte &0000000000026200.000000+262
México &0000000000052000.000000+52
Liên bang Micronesia &0000000000069100.000000+691
Đảo Midway, Mỹ &0000000000018080.000000+1 808[2]
Moldova &0000000000037300.000000+373
Monaco &0000000000037700.000000+377
Mông Cổ &0000000000097600.000000+976
Montenegro &0000000000038200.000000+382
Montserrat &0000000000016640.000000+1 664[2]
Maroc &0000000000021200.000000+212
Mozambique &0000000000025800.000000+258
Namibia &0000000000026400.000000+264
Nauru &0000000000067400.000000+674
Nepal &0000000000097700.000000+977
Hà Lan &0000000000031000.000000+31
Nevis &0000000000018690.000000+1 869[2]
New Caledonia &0000000000068700.000000+687
New Zealand &0000000000064000.000000+64
Nicaragua &0000000000050500.000000+505
Niger &0000000000022700.000000+227
Nigeria &0000000000023400.000000+234
Niue &0000000000068300.000000+683
Đảo Norfolk &0000000000067200.000000+672
Quần đảo Bắc Mariana &0000000000016700.000000+1 670[2]
Na Uy &0000000000047000.000000+47
Oman &0000000000096800.000000+968
Pakistan &0000000000092000.000000+92
Palau &0000000000068000.000000+680
Nhà nước Palestine &0000000000097000.000000+970
Panama &0000000000050700.000000+507
Papua New Guinea &0000000000067500.000000+675
Paraguay &0000000000059500.000000+595
Peru &0000000000051000.000000+51
Philippines &0000000000063000.000000+63
Quần đảo Pitcairn &0000000000064000.000000+64
Ba Lan &0000000000048000.000000+48
Bồ Đào Nha &0000000000035100.000000+351
Puerto Rico &0000000000017870.000000+1 787, &0000000000017870.000000+1 939[2]
Qatar &0000000000097400.000000+974
Réunion &0000000000026200.000000+262
România &0000000000040000.000000+40
Nga &0000000000070000.000000+7[1]
Rwanda &0000000000025000.000000+250
Saba &0000000000059940.000000+599 4
Saint-Barthélemy &0000000000059000.000000+590
Saint Helena &0000000000029000.000000+290
Saint Kitts và Nevis &0000000000018690.000000+1 869[2]
Saint Lucia &0000000000017580.000000+1 758[2]
Saint Martin (Pháp) &0000000000059000.000000+590
Saint-Pierre và Miquelon &0000000000050800.000000+508
Saint Vincent và Grenadines &0000000000017840.000000+1 784[2]
Samoa &0000000000068500.000000+685
San Marino &0000000000037800.000000+378
São Tomé và Príncipe &0000000000023900.000000+239
Ả Rập Xê Út &0000000000096600.000000+966
Senegal &0000000000022100.000000+221
Serbia &0000000000038100.000000+381
Seychelles &0000000000024800.000000+248
Sierra Leone &0000000000023200.000000+232
Singapore &0000000000065000.000000+65
Sint Eustatius &0000000000059930.000000+599 3
Sint Maarten (Hà Lan) &0000000000017210.000000+1 721[2]
Slovakia &0000000000042100.000000+421
Slovenia &0000000000038600.000000+386
Quần đảo Solomon &0000000000067700.000000+677
Somalia &0000000000025200.000000+252
Nam Phi &0000000000027000.000000+27
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich &0000000000050000.000000+500
Nam Ossetia &0000000000099534.000000+995 34
Nam Sudan &0000000000021100.000000+211
Tây Ban Nha &0000000000034000.000000+34
Sri Lanka &0000000000094000.000000+94
Sudan &0000000000024900.000000+249
Suriname &0000000000059700.000000+597
Svalbard &0000000000047790.000000+47 79
Thụy Điển &0000000000046000.000000+46
Thụy Sĩ &0000000000041000.000000+41
Syria &0000000000096300.000000+963
Đài Loan &0000000000088600.000000+886
Tajikistan &0000000000099200.000000+992
Tanzania &0000000000025500.000000+255
Thái Lan &0000000000066000.000000+66
Thuraya (Dịch vụ di động vệ tinh) &0000000000088216.000000+882 16
Togo &0000000000022800.000000+228
Tokelau &0000000000069000.000000+690
Tonga &0000000000067600.000000+676
Trinidad và Tobago &0000000000018680.000000+1 868[2]
Tristan da Cunha &0000000000029080.000000+290 8
Tunisia &0000000000021600.000000+216
Thổ Nhĩ Kỳ &0000000000090000.000000+90
Turkmenistan &0000000000099300.000000+993
Quần đảo Turks và Caicos &0000000000016490.000000+1 649[2]
Tuvalu &0000000000068800.000000+688
Uganda &0000000000025600.000000+256
Ukraina &0000000000038000.000000+380
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất &0000000000097100.000000+971
Vương quốc Anh &0000000000044000.000000+44
Mỹ &0000000000010000.000000+1[2]
Universal Personal Telecommunications (UPT) &0000000000087800.000000+878
Uruguay &0000000000059800.000000+598
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ &0000000000013400.000000+1 340[2]
Uzbekistan &0000000000099800.000000+998
Vanuatu &0000000000067800.000000+678
Venezuela &0000000000058000.000000+58
Thành Vatican &0000000000039066.000000+39 066, assigned +379
Việt Nam &0000000000084000.000000+84
Đảo Wake, Mỹ &0000000000018080.000000+1 808[2]
Wallis và Futuna &0000000000068100.000000+681
Yemen &0000000000096700.000000+967
Zambia &0000000000026000.000000+260
Zanzibar &0000000000025500.000000+255
Zimbabwe &0000000000026300.000000+263

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c Russia, Kazakhstan, and Abkhazia make up the Seventh World Numbering Zone. From August 2007, Kazakhstan changed all area codes to start with 7; however, 6 is also reserved for Kazakhstan. Digits 3, 4, and 5 are reserved for Russia. Abkhazia was assigned +7 840 for landline and +7 940 for mobile operators on ngày 28 tháng 9 năm 2009. Abkhazia will also continue using +995 44. Other digits are reserved for Russia. Currently, there are no internationally accessible numbers starting with 0, 1, 2 or 5 – these are access codes and similar arrangements.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac This country or territory is part of the North American Numbering Plan (NANP), even though it may be geographically far from North America (Mexico is not included). The country code for all NANP countries is 1; the numbers that follow are used in the same way as area codes are in the U.S. and Canada.

Liên kết ngoài sửa