Amblygobius sphynx
Amblygobius sphynx là loài cá bống tìm thấy ở vùng nước lợ và nước mặn của khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.[2]
Amblygobius sphynx | |
---|---|
![]() | |
Amblygobius sphynx (Valenciennes, 1837) | |
Phân loại khoa học ![]() | |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Gobiiformes |
Họ: | Gobiidae |
Chi: | Amblygobius |
Loài: | A. sphynx
|
Danh pháp hai phần | |
Amblygobius sphynx (Valenciennes, 1837) | |
Các đồng nghĩa | |
|
Mô tảSửa đổi
Amblygobius sphynx có tổng cộng 7 gai cứng và 13-15 tia vây mềm ở vây lưng, vây hậu môn có một gai cứng và 13-15 tia vây mềm. Màu nền trên cơ thể là màu nâu vàng nhạt dần thành màu trắng ở mặt dưới. Có 5-6 vạch màu nâu sẫm với các vạch trắng ở giữa nằm ở bên sườn và có một hàng các đốm đen nhỏ, rộng rãi dọc theo phần lưng trên. Vây lưng thứ nhất và thứ hai có chiều cao bằng nhau và vây đuôi tròn. Độ sâu của cơ thể bằng 3,6 đến 4 lần so với chiều dài tiêu chuẩn. Tổng chiều dài tối đa của loài là 18 xentimét (7,1 in).[2]
Phân bố loàiSửa đổi
Ambygobius sphinx đã được ghi nhận từng sống ở bờ biển phía đông châu Phi từ Eritrea về phía bắc đến Maputo, Mozambique, ở phía đông nam đến Quần đảo Marshall và Kiribati và phía nam đến Great Barrier Reef và phía bắc đến Nhật Bản.[1]
Tập tính và sinh họcSửa đổi
Ambygobius sphinx đã được ghi nhận sống ở độ sâu 1–20 mét (3,3–65,6 ft) và được liên kết với các rạn san hô nơi các cá thể xuất hiện đơn lẻ hoặc theo cặp[1] Loài sống ngay ngay trên bề mặt ở những vùng cát với cỏ biển thưa thớt và tạo ra một cái hang để chúng sử dụng làm nơi ẩn náu.[2] Nó ăn bằng cách rây từng ngụm cát và lọc ra các loài giáp xác và các loài chân bụng.[1]
Bảo tồnSửa đổi
Loài này phổ biến, được ghi nhận thường xuyên và có phạm vi sống rộng lớn. Nó có tầm quan trọng nhỏ trong lĩnh vực trao đổi buôn bán cá cảnh. Nó được phân loại là loài ít quan tâm bởi IUCN.[1]
Tham khảoSửa đổi
- ^ a ă â b c Larson, H.; Greenfield, D. (2016). “Amblygobius sphynx”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2016: e.T193082A2192677. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T193082A2192677.en. Đã bỏ qua tham số không rõ
|last-author-amp=
(gợi ý|name-list-style=
) (trợ giúp) - ^ a ă â Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2018). Amblygobius sphinx trong FishBase. Phiên bản June 2018.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Hình ảnh của Amblygobius sphynx trên Sealife Collection.