Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2017)

Xạ điêu anh hùng truyện (giản thể: 射雕英雄传; phồn thể: 射鵰英雄傳; bính âm: Shè Diāo Yīng Xióng Zhuàn) là bộ phim truyền hình do Công ty điện ảnh Hoa Sách và Hoàn Mỹ ảnh thị sản xuất dựa trên bộ truyện cùng tên của nhà văn Kim Dung. Phim do Ngô Đôn sản xuất, Tưởng Gia Tuấn đạo diễn. Dương Húc Văn, Lý Nhất Đồng, Trần Tinh Húc và Mạnh Tử Nghĩa diễn chính; Lữ Lương Vĩ, Triệu Lập Tân và Dư Ngai Lỗi tham gia diễn xuất. Quay từ tháng 3 năm 2016 đến tháng 8, được phát sóng lần đầu tiên trên kênh truyền hình Đông Phương của Trung Quốc vào ngày 9 tháng 1 năm 2017 [1]; Iqiyi Đài Loan phát hành 2 tập mỗi thứ hai và thứ ba hàng tuần lúc 00:00.

Xạ điêu anh hùng truyện
射雕英雄传
Áp phích của phim
Tên khácAnh hùng xạ điêu
Thể loạiVõ hiệp, Cổ trang
Dựa trênKim Dung
Đạo diễnTưởng Gia Tuấn
Diễn viênDương Húc Văn
Lý Nhất Đồng
Trần Tinh Húc
Mạnh Tử Nghĩa
Nhạc dạoHòa tấu Thiết huyết đan tâm (鐵血丹心) (Phiên bản âm thuần)
Quốc gia Trung Quốc
Ngôn ngữTiếng Phổ thông
Số tập49
Sản xuất
Giám chếQuách Tĩnh Vũ
Nhà sản xuấtNgô Đôn
Địa điểm Trung Quốc, Trấn Hoành Điếm, Tiên Đô
Tiên Cư, Tượng Sơn, Ninh Ba
Cam Túc (Cảnh Thái, Bạch Ngân), Thảo nguyên Thông Hồ
Thảo nguyên Thiên Chúc
Thời lượng40 phút/tập (không bao gồm nhạc mở đầu và nhạc kết thúc phim)
Đơn vị sản xuấtIqiyi
Công ty điện ảnh Hoa Sách và Hoàn Mỹ Kiến Tín
Thế giới Hoàn Mỹ ảnh thị
Nhà phân phốiCông ty điện ảnh Hoa Sách
Trình chiếu
Kênh trình chiếuĐông Phương TVIqiyi
Phát sóng9 tháng 1 năm 2017 (2017-01-09) – 17 tháng 4 năm 2017 (2017-04-17)
Liên kết ngoài
[[1] Trang mạng chính thức]

Hồng Kông TVB độc quyền phát sóng từ 8 tháng 5 năm 2017 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần vào lúc 20:30 trên TVB Jade [2].

Đài Loan Đài truyền hình Trung Thiên độc quyền phát sóng từ 9 tháng 10 năm 2017 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần vào lúc 20:00 trên kênh tổng hợp Đài truyền hình Trung Thiên.

Là một trong những bộ phim làm lại được đánh giá cao nhất, phim giành giải thưởng tại Golden Guduo Media Awards lần II và được phát hành rộng rãi ở truyền hình Việt Nam và 11 quốc gia châu Á sau khi được trình chiếu ở các đài truyền hình Trung Quốc.

Phim được đầu tư gần 200 triệu nhân dân tệ (khoảng 29 triệu USD). Phần lớn kinh phí dùng cho việc quay ngoại cảnh, trang phục, đạo cụ... Cát-xê cho diễn viên chiếm đến một phần ba tổng kinh phí, trong đó có thù lao cho 100.000 lượt diễn viên quần chúng.[3]

Diễn viên sửa

Diễn viên chính sửa

Diễn viên Vai Lồng tiếng Trung Quốc Lồng tiếng Việt Ngữ
Dương Húc Văn

Tuổi thơ:Đổng Lý Vô Ưu

Quách Tĩnh Tiền Văn Thanh (钱文青) Trương Phương Chính (张方正)

Tuổi thơ:Hoàng Hân Du 黄昕瑜

Lý Nhất Đồng Hoàng Dung Từ Giai Kỳ Thanh Dao Anh (成瑶孆)
Trần Tinh Húc Dương Khang Bành Nghiêu (彭尧) Lý Khải Kiệt (李凯杰)
Mạnh Tử Nghĩa Mục Niệm Từ Lý Thi Minh (李诗萌) Hà Lộ Di (何璐怡)

Diễn viên khác sửa

Ngưu Gia thôn sửa

Diễn viên Vai Lồng tiếng Trung Quốc Lồng tiếng Việt Ngữ
Tăng Lê Lý Bình Lục Huệ Linh (陸惠玲)
Thiệu Binh Quách Khiếu Thiên Chiêu Thế Lượng (招世亮)
Lưu Thiên Hàm Bao Tích Nhược Trịnh Tiểu Phác (郑小璞) Tăng Tú Thanh (曾秀清)
Lý Tông Hàn Dương Thiết Tâm Vương Lỗi Lôi Đình (雷霆)

Nam Tống sửa

Diễn viên Vai Lồng tiếng Việt Ngữ
Dư Ngai Lỗi Đoàn Thiên Đức (Lưu Dịch Hi 刘奕希)

Chùa Pháp Hoa sửa

Diễn viên Vai Lồng tiếng Trung Quốc Lồng tiếng Việt Ngữ
Hầu Đồng Giang Tiêu Mộc đại sư Quách Chính Kiến (郭政建) Đàm Bỉnh Văn

Đại Lý Đoàn Thị sửa

Diễn viên Vai Lồng tiếng Trung Quốc Lồng tiếng Việt Ngữ
Lữ Lương Vĩ Đoàn Trí Hưng(Nhất Đăng đại sư, Nam Đế) Vương Minh Quân (王明军) Trần Hân (陳欣)
Trương Giai Y Lưu Anh(Anh Cô) Trịnh Nham (郑岩) Hoàng Ngọc Quyên (黃玉娟)
Hồ Bác Điểm Thương Ngư Ẩn

(Ngư)

Lương Vĩ Đức (梁偉德)
Trương Lộ Tiều phu(Tiều) Đặng Chí Kiên (邓志坚)
Doãn Thạc Võ Tam Thông(Canh) Trương Cẩm Giang (張錦江)
Lương Kim San Chu Tử Liễu(Độc) Vương Khải Hoàng Khải Xương (黃啟昌)

Cái Bang sửa

Diễn viên Vai Lồng tiếng Trung Quốc Lồng tiếng Việt Ngữ
Triệu Lập Tân Hồng Thất Công(Bắc Cái) Nguyên âm Lý Cẩm Luân (李锦纶)
Tống Khánh Lỗ Hữu Cước Lưu Dịch Hi (刘奕希)
Phạm Trung Hoa Giản trưởng lão Trần Trác Trí (陈卓智)
Lưu Vũ Lương trưởng lão Lý Trí Lâm (李致林)
Lô Sâm Bảo Bành trưởng lão
Hà Quả Hiên Lê Sanh Quan Lệnh Kiều (关令翘)
Hứa Khải Hàng Dư Triệu Hưng

Đào Hoa đảo sửa

Diễn viên Vai Lồng tiếng Trung Quốc Lồng tiếng Việt Ngữ
Miêu Kiều Vĩ Hoàng Dược Sư(Đông Tà) Chu Dã Mang (周野芒) Phan Văn Bách (潘文柏)
Lý Y Hiểu Phùng Hằng Dương Tịnh (杨婧) Lưu Huệ Văn (劉惠雲)
Mễ Lộ Mai Siêu Phong Trương Nghệ (张艾) Chiêm Kiện Nhi (詹健兒)
Trương Hỷ Lai Trần Huyền Phong Quan Lệnh Kiều (关令翘)
(Không có) Khúc Linh Phong [4]
Thường Thành Lục Thừa Phong Đặng Chí Kiên (邓志坚)
Cung Chính Nam Lục Quán Anh Vương Thần Quang (王晨光) Tào Khải Khiêm (曹啟謙)
Hạ Tử Đồng Cô ngốc La Khổng Nhu (羅孔柔)

Bạch Đà sơn trang sửa

Diễn viên Vai Lồng tiếng Trung Quốc Lồng tiếng Việt Ngữ
Hắc Tử Âu Dương Phong(Tây Độc) Dương Mặc (杨默) Trần Đình Hiên (陳廷軒)
Lưu Trí Dương Âu Dương Khắc Dương Thiên Tường (杨天翔) Trương Dụ Đông (張裕東)

Toàn Chân đạo sửa

Diễn viên Vai Lồng tiếng Trung Quốc Lồng tiếng Việt Ngữ
Hàn Đống Vương Trùng Dương(Trung Thần Thông Vương Khải Tô Cường Văn (蘇強文)
Ninh Văn Đồng Chu Bá Thông Nguyên âm Diệp Chấn Thanh (葉振聲)
Vương Lực Mã Ngọc Khúc Kính Quốc (曲敬国) Trương Bỉnh Cường (張炳強)
Thiệu Phong Khâu Xử Cơ Ngô Lăng Vân Trần Hân (陳欣)
Quách Quân Vương Xứ Nhất Thang Thủy Vũ (汤水雨) Lưu Chiêu Văn (劉昭文)
Tống Đào Lưu Xứ Huyền
Lưu Uy Hác Đại Thông
Triệu Thu Sinh Đàm Xứ Đoan Lý Trí Lâm (李致林)
Triệu Thông Tôn Bất Nhị Trịnh Lệ Lệ (鄭麗麗)
Vương Lâm Doãn Chí Bình
Tùy Vũ Mông Trình Dao Già Diêm Minh Minh (阎萌萌) Trương Tụng Hân (張頌欣)

Thiết Chưởng bang sửa

Diễn viên Vai Lồng tiếng Trung Quốc Lồng tiếng Việt Ngữ
Tưởng Nhất Minh Cừu Thiên Trượng

Cừu Thiên Nhận

Trương Diêu Hàm (张遥函) Chiêu Thế Lượng (招世亮)

Giang Nam thất quái sửa

Diễn viên Vai Lồng tiếng Trung Quốc Lồng tiếng Việt Ngữ
Vương Khuê Vinh Kha Trấn Ác(Phi thiên biển bức) Nguyên âm Chu Tử Thông (朱子聰)
Cơ Thần Mục Chu Thông(Diệu thủ thư sinh) Lăng Chấn Hách (凌振赫) Tô Cường Văn (蘇強文)
Vương Xuân Nguyên Hàn Bảo Câu(Mã vương thần) Trần Vĩnh Tín (陳永信)
Mã Kinh Kinh Nam Hi Nhân(Nam sơn tiều tử) Trương Cẩm Giang (張錦江)
Tín Bằng Trương A Sinh(Tiếu di đà) Phùng Thịnh (冯盛) Trần Trác Trí (陳卓智)
Long Đức Toàn Kim Phát(鬧市隱俠) Lý Nam (李楠) Phùng Cẩm Đường (馮錦堂)
Tiêu Nhân Hàn Tiểu Oanh(Việt nữ kiếm) Lộ Hải Yến (路海燕) Chu Diệu Lan (朱妙蘭)

Mông Cổ sửa

Diễn viên Vai Lồng tiếng Trung Quốc Lồng tiếng Việt Ngữ
Trịnh Bân Huy Thiết Mộc ChânThành Cát Tư Hãn ) Phạm Triết Sâm (范哲琛) Diệp Chấn Thanh (葉振聲)
Phó Thiên Kiêu Triết Biệt Lý Trấn Nhiên (李鎮然)
Đại Văn Văn Hoa Tranh Lăng Hi (凌晞)
Hầu Thụy Tường

Tuổi thơ:Trương Tử Hào

Đà Lôi Lý Lộ (李璐) Vu Triết Kỳ (巫哲棋)

Tuổi thơ:Ngụy Huệ Nga (魏惠娥)

Nặc Mẫn Đạt Lai Thuật Xích
Ngải Lực Khố Sát Hợp Đài
Bảo Địch Oa Khoát Đài
An Kỳ Nhi Mộc Hoa Lê Lưu Chiêu Văn (劉昭文)
Tô Lực Đức Bác Nhĩ Truật Trần Diệu Nam (陳耀楠)
Hoành Thông Ba Đồ Trát Mộc Hợp Trần Vĩnh Tín (陳永信)
Ô Nhật Cát Đồ Vương Hãn Lô Quốc Quyền (盧國權)
Bạch Sa Tang Côn Trần Trác Trí (陳卓智)
Cương Đức Nhĩ

Tuổi thơ:Cao Vũ Dương

Đô Sử Chu Ỷ Thiên (周倚天)

Tuổi thơ:Lâm Đan Phụng (林丹鳳)

Đại Kim sửa

Diễn viên Vai Lồng tiếng Trung Quốc Lồng tiếng Việt Ngữ
Tông Phong Nham Hoàng Nhan Hồng Liệt Trương Chấn Tiêu Huy Dũng (蕭徽勇)
Cao Ngọc Khánh Lương Tử Ông Phùng Chí Huy (馮志輝)
Nhâm Hi Hồng Linh Trí Thượng Nhân Chu Ỷ Thiên (周倚天)
Lâm Dĩ Chính Sa Thông Thiên Trần Trác Trí (陳卓智)
Cô Đức Siêu Hầu Thông Hải Hoàng Khải Xương (黃啟昌)
Tôn Hạo Bành Liên Hổ Trần Diệu Nam (陳耀楠)

Hoàng Hà Tứ Quỷ sửa

Diễn viên Vai Lồng tiếng Việt Ngữ
Phiền Kiến Vân Thẩm Thanh Cương

(Đoạn Hồn Đao)

Trần Thành Cảng (陳成港)
Triệu Súy Ngô Thanh Liệt

(Truy Mệnh Thương)

Cổ Tiến Mã Thanh Hùng

(Đoạt Phách Tiên)

Lưu Đào Đào Tiền Thanh Kiện

(Táng Môn Phủ )

Nhạc phim sửa

Trung Quốc sửa

Tên Lời Sáng tác Trình bày Loại
Từng yêu ai (爱过谁) Uông Tô Lang Thượng Văn Tiệp OST
Kiếm Hồn (剑魂) Uông Tô Lang Lý Vĩ (李炜) Sáp khúc
Giang hồ thiên hạ (江湖天下) Đàm Tiếu Thông Uông Tô Lang Sáp khúc
Kiệt sức (灸時光) Uông Tô Lang Phiên bản âm thuần
Niết bàng thiếu niên (涅槃少年)
Thanh niên · Võ thuật (青春·武侠)
Thiết huyết đan tâm (鐵血丹心) Cố Gia Huy Nhạc đầu phim, nhạc kết phim

(Phiên bản âm thuần)

Hồng Kông sửa

Tên Lời Sáng tác Biên khúc Sản xuất Trình bày Loại
Tôi không trở về (我不归去) Dương Hi Trương Gia Thành Hà Triết Đồ, Vi Cảnh Vân Đàm Gia Nghi Nhạc kết phim

Đài Loan sửa

Tên Tên tiếng Anh Lời Sáng tác Trình bày Loại
Không bình thường (不像話) Nothing To Say Thi Giai Dươmg Lã Sắc Amuyi Nhạc kết phim

Rating sửa

Trung Quốc Đại Lục sửa

Đông Phương
Ngày Tập CSM52 CSM Toàn Quốc Ghi chú
Rating % Rating % share Hạng Rating % Rating % share Hạng
2017.1.9 1-2 0.532 2.896 0.32 2.16 15
2017.1.10 3-4 0.65 3.514 0.51 3.43 10
2017.1.16 5-6 0.653 3.488 0.382 2.404 7 Toàn Quốc không bao gồm CCTV
2017.1.17 7-8 0.513 2.680 0.43 2.62 10
2017.1.23 9-10 0.648 3.267 0.51 3.43 10
2017.1.24 11-12 0.675 3.290 0.5 2.73 10
2017.2.6 13-14 0.466 2.253 0.339 1.988 10 Toàn Quốc không bao gồm CCTV
2017.2.7 15-16 0.613 2.998 0.39 2.2 13
2017.2.13 17-18 0.502 2.798 0.34 2.27 15
2017.2.14 19-20 0.446 2.517 0.29 1.96 16
2017.2.20 21-22 0.445 2.527 0.32 2.28 15
2017.2.21 23-24 0.554 3.076 0.31 2.18 14
2017.2.27 25-26 0.549 3.312 0.34 2.63 11
2017.2.28 27-28 0.424 2.489 0.33 2.51 12
2017.3.6 29-30 0.374 2.36 0.21 1.7 21
2017.3.7 31-32 0.394 2.418 0.23 1.86 19
2017.3.13 33-34 0.501 3.188 0.21 1.69 18
2017.3.14 35-36 0.516 3.19 0.22 1.76 19
2017.3.20 37-38 0.559 3.395 0.24 1.81 14
2017.3.21 39-40 0.679 4.113 0.34 2.59 12
2017.3.27 41-42 0.683 4.213 0.28 2.19 15
2017.3.28 43-44 0.644 3.794 0.26 1.96 17
2017.4.3 45-46 0.65 3.627 0.31 2.08 12
2017.4.4 47-48 0.6 3.572 0.26 2.03 13
2017.4.10 49-50 0.55 3.447 0.23 1.8 16
2017.4.17 51-52 0.551 3.3 0.21 1.61 18
Rating trung bình 0.552 3.13 N/a N/a

Hồng Kông sửa

Tuần Tập Ngày Trung Bình Cao Nhất Ghi chú
1 1-5 8 tháng 5 năm 2017 -12 tháng 5 24 27 Rating trung bình của tập đầu tiên là 24, rating cao nhất là 26,8

Rating trung bình 23,8 từ thứ Hai đến thứ Sáu Tính đến ngày 8 tháng 5, có rating cao nhất cho tập phim đầu tiên của năm trên TVB

2 6-10 15 tháng 5-19 tháng 5 24 28 Tập 9 có rating trung bình là 24,8, cao nhất là 28,4

Rating trung bình 24 từ thứ Hai đến thứ Sáu

3 11-15 22 tháng 5-26 tháng 5 23 26 Rating trung bình 23,4 từ thứ Hai đến thứ Sáu
4 16-20 29 tháng 5-2 tháng 6 23 26 Rating trung bình 22,8 từ thứ Hai đến thứ Sáu
5 21-25 2 tháng 6 - 9 tháng 6 24 27 Rating trung bình 23,8 từ thứ Hai đến thứ Sáu
6 26-30 12 tháng 6 - 16 tháng 6 25 30 Rating trung bình 25,1 từ thứ Hai đến thứ Sáu

Bị ảnh hưởng bởi cơn bão nhiệt đới nghiêm trọng Merbok, tập 26 có rating trung bình là 29,6 , tối đa là 30,4

7 31-35 19 tháng 6 - 23 tháng 6 25 28 Rating trung bình 24,9 từ thứ Hai đến thứ Sáu
8 36-39 26 tháng 6 - 29 tháng 6 24 27 Rating trung bình 24 từ thứ Hai đến thứ Sáu
9 40-44 3 tháng 7 - 7 tháng 7 24 29 Rating trung bình 24 từ thứ Hai đến thứ Sáu
10 45-49 10 tháng 7 - 14 tháng 7 25 27 Rating trung bình 24,9 từ thứ Hai đến thứ Sáu

Tập 49 có rating trung bình là 24,8 cao nhất là 27,3

Rating trung bình 24 30

Ghi chú sửa

17 tháng 5 năm 2017: Các diễn viên Miêu Kiều Vĩ( đóng vai Hoàng Dược Sư), Lý Nhất Đồng (đóng vai Hoàng Dung) và Trần Tinh Húc (đóng vai Dương Khang) đã đến thăm Kim Dung quán trong Bảo tàng Di sản Hồng Kông, tại số 1 Đường Văn Lâm, Sa Điền , Hồng Kông.

Nhận xét về kịch bản sửa

Phim bám sát nguyên tác, Phim đã tái hiện những chi tiết kinh điển trong tiểu thuyết của Kim Dung. Điển hình như phân đoạn Quách Tĩnh đếm lông mi của Hoàng Dung. Không chỉ tôn trọng nguyên tác mà yếu tố võ thuật hành động trong phim cũng rất được chú trọng. Điều này giúp những trường đoạn giao đấu giữa các nhân vật trở nên rất chân thực, đẹp mắt. Bên cạnh đó, các cảnh quay ngoại cảnh trong cũng khá đẹp mắt. Yếu tố kỹ xảo chỉ chiếm 20%.

Nhưng không thể phủ nhận, phim còn tồn đọng nhiều khuyết điểm ở khâu biên tập và xử lý kỹ xảo. 

Tham khảo sửa

  1. ^ “《射鵰英雄傳》殺青 楊旭文李一桐赴約”. Sina (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  2. ^ “《射鵰》搶閘楊冪桃花要等等”. Oriental Daily (bằng tiếng Trung).
  3. ^ “Tân 'Anh hùng xạ điêu' đánh thức hoài niệm phim võ hiệp Kim Dung”.
  4. ^ Trong câu chuyện này, người ta kể rằng Khúc Linh Phong đã chết nhiều năm khi được Quách Tĩnh Hoàng Dung và những người khác trong quán rượu Khúc Tam tửu quán phát hiện và biến thành xương, nên không ai đóng vai trò này.

Liên kết ngoài sửa