Aphyosemion là một chi cá trong họ Nothobranchiidae. Một số loài cá trong chi này được ưa chuộng để trở thành loài cá cảnh.

Aphyosemion
Hoàng kim hoả diệm
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cyprinodontiformes
Họ (familia)Nothobranchiidae
Chi (genus)Aphyosemion
G. S. Myers, 1924
Loài điển hình
Aphyosemion castaneum
G. S. Myers, 1924
Danh pháp đồng nghĩa
  • Chromaphyosemion Radda, 1971
  • Diapteron Huber & Seegers, 1977
  • Iconisemion Huber, 2013
  • Scheelsemion Huber, 2013

Các loài sửa

Có 97 loài trong chi này:

Cá cảnh sửa

Trong số các loài thuộc chi này có loài cá hoàng kim hoả diệm (chữ Hán: 黄金火焰/Huángjīn huǒyàn) là loài cá cảnh được ưa chuộng. Cá hoàng kim hỏa diệm có thân hình thon dài, toàn thân cá có màu đỏ, trên thân cá có những chấm đen. Vây và đuôi của chúng kết giữa viền đen đỏ và trắng. Màu sắc cơ bản của cá hoàng kim hỏa diệm là màu cam và có các đốm đỏ trên mình, đôi khi đốm đỏ xuất hiện cả ở các viền vây. cá trống nhiều màu, cá mái thì ít màu và đuôi cá mái tròn. Cá đẻ trứng và nở sau 2 tuần,có thể dùng atermia để nuôi cá con hoặc tôm đông lạnh giã nhuyễn, ruồi dấm...

Tham khảo sửa

  1. ^ Valdesalici, S. & Eberl, W. (2013): Aphyosemion grelli (Cyprinodontiformes: Nothobranchiidae), a new species from the Massif du Chaillu, southern Gabon. Vertebrate Zoology, 63 (2): 155-160.
  2. ^ Valdesalici, S. & Eberl, W. (2014): Aphyosemion mengilai, a new killifish species from the northern Massif du Chaillu, central Gabon (Cyprinodontiformes: Nothobranchiidae). aqua, International Journal of Ichthyology, 20 (2): 111-116.
  3. ^ Agnese, J.-F., Legros, O., Cazaux, B. & Estivals, G. (2013): Aphyosemion pamaense, a new killifish species (Cyprinodontiformes: Nothobranchiidae) from Cameroon. Zootaxa, 3670 (4): 516–530.
  4. ^ Sonnenberg, R. & Van der Zee, J.R. (2012): Aphyosemion pseudoelegans (Cyprinodontiformes: Nothobranchiidae), a new killifish species from the Cuvette centrale in the Congo Basin (Democratic Republic of Congo). Bonn zoological Bulletin, 61 (1): 3–12.