Bản mẫu:Thông tin album nhạc

(Đổi hướng từ Bản mẫu:Infobox album)
Tài liệu bản mẫu[xem] [sửa] [lịch sử] [làm mới]

{{Thông tin album nhạc}} là hộp thông tin chuẩn cho các bài về album nhạc. Xem thêm Wikipedia:Dự án/Âm nhạc.

Cách sử dụng

{{{Tên album}}}
[[File:{{{Hình}}}|frameless|alt={{{alt}}}|{{{alt}}}]]
{{{Ghi chú hình}}}
{{{Loại album}}} {{{longtype}}} của {{{Nghệ sĩ}}}
Phát hành{{{Phát hành}}}
Thu âm{{{Thu âm}}}
Địa điểm{{{Địa điểm}}}
Phòng thu{{{Phòng thu}}}
Thể loại{{{Thể loại}}}
Thời lượng{{{Thời lượng}}}
Ngôn ngữ{{{Ngôn ngữ}}}
Hãng đĩa{{{Hãng đĩa}}}
Đạo diễn{{{Đạo diễn}}}
Sản xuất{{{Sản xuất}}}
Tổng hợp{{{Biên tập}}}
Thứ tự {{{Thứ tự}}}
{{{prev_title}}}
({{{prev_year}}})
{{{Tên album}}}
({{{year}}})
{{{next_title}}}
({{{next_year}}})
{{{Khác}}}
Nirvana
Album tuyển tập của Nirvana
Phát hành29 tháng 10 năm 2002 (2002-10-29)
Thu âm1988–1994
Thể loạiGrunge
Thời lượng49:38
Hãng đĩaDGC
Sản xuất
Thứ tự album của Nirvana
From the Muddy Banks of the Wishkah
(1996)
Nirvana
(2002)
With the Lights Out
(2004)

Phần lớn bài viết chỉ cần những tham số sau. Danh sách đầy đủ các tham số xem ở mục § Cách dùng nâng cao bên dưới. Chú ý bản mẫu này sử dụng các tham số phân biệt chữ hoa chữ thường.

{{Thông tin album nhạc
| Tên album  = 
| Loại album = 
| Nghệ sĩ    = 
| Hình       = 
| Phát hành  = 
| Thu âm     = 
| Phòng thu  = 
| Thể loại   = 
| Thời lượng = 
| Hãng đĩa   = 
| Sản xuất   = 
| prev_title = 
| prev_year  = 
| next_title = 
| next_year  = 
}}
{{Thông tin album nhạc
| name       = 
| type       = 
| artist     = 
| cover      = 
| released   = 
| recorded   = 
| studio     = 
| genre      = 
| length     = 
| label      = 
| producer   = 
| prev_title = 
| prev_year  = 
| next_title = 
| next_year  = 
}}

Mô tả tham số

Tên album

Tiêu đề của album chỉ nên dùng chữ (không dùng logo), nó sẽ tự động được in nghiêng.

Loại album

Tham số Loại album (type) chỉ đến loại chung của album. Nhập một trong các giá trị từ bảng dưới. Loại album sẽ xuất hiện với liên kết wiki thích hợp, đồng thời giá trị của nó cũng quy định màu của hộp thông tin. Nếu không biết loại, hãy để trống.

Mã tiếng Anh Hiển thị
phòng thu studio
Album phòng thu của nghệ sĩ
demo demo
Album demo của nghệ sĩ
ep ep
EP của nghệ sĩ
album đĩa đơn single album
Album đĩa đơn của nghệ sĩ
trực tiếp live
Album trực tiếp của nghệ sĩ
tổng hợp compilation
Album tổng hợp của nghệ sĩ
tuyển tập greatest
Album tuyển tập của nghệ sĩ
phối lại remix
Album phối lại của nghệ sĩ
hộp box
Box set của nghệ sĩ
soundtrack soundtrack
Album soundtrack của nghệ sĩ
phim film
Nhạc nền phim của nghệ sĩ
truyền hình television
Nhạc chương trình truyền hình của nghệ sĩ
game game
Album nhạc nền trò chơi của nghệ sĩ
video video
Video của nghệ sĩ
(mặc định)
của nghệ sĩ

Nghệ sĩ

Hình

Một hình của bìa trước chính thức của phiên bản gốc của album (hoặc lần tái phát hành, nếu không tìm thấy bìa album gốc) nên được đặt trong Hình. Hình vẽ bìa album có thể được scan, hoặc tải về từ một trang khác như AllMusic hoặc Amazon.com. Chú ý rằng dù bạn tự scan nó hoặc chép từ trang khác, khi tải hình lên, bạn phải ghi giấy phép đúng cho nó và theo hướng dẫn về sử dụng hợp lý. Quy trình tải lên:

  • Đi đến đây và tải lên một ảnh bìa album. Chiều rộng hình cần dưới 300px để thỏa mãn yêu cầu sử dụng hợp lý. Điền thông tin cần thiết cho các tham số trong hộp Tóm lược.
  • Tại trang tập tin, thêm thẻ quyền {{KTD-bìa đĩa nhạc}} cho tập tin.
  • Trở lại bài viết, điền tên tập tin vừa tải vào tham số Hình của hộp thông tin. Lưu ý không điền phần tiền tố "Tập tin:".

Phát hành

Chỉ có ngày được phát hành sớm nhất là nên được ghi, dùng {{start date}}, ví dụ {{start date|2007|7|31}} (hoặc {{start date|2007|7}} hoặc {{start date|2007}} nếu không biết ngày chính xác). Những ngày phát hành sau đó tại các khu vực khác có thể được đề cập trong phần lịch sử phát hành của bài.

Thu âm

Chi tiết về thời gian mà album được thu âm.

Phòng thu

Chi tiết về những địa điểm (phòng thu) mà album được thu âm.

Thể loại

Một hoặc nhiều thể loại nhạc mà album phản ánh. Thể loại nhạc nên được liên kết đến bài viết về thể loại.

Thời lượng

Thời lượng của album nên được chỉ định bằng phút và giây, dù có thể nó dài hơn một tiếng, ví dụ như 74:00.

Hãng đĩa

Chỉ hãng thu âm mà album được phát hành nguyên gốc được chỉ định. Nếu có nhiều phiên bản khác nhau của album được phát hành (cùng với đó là nhiều ngày phát hành khác nhau, danh sách bài hát khác nhau, chẳng hạn phiên bản Anh và Hoa Kỳ), thì các ngày phát hành/hãng đĩa sau cũng nên được đưa vào trong bài viết ở phần "Lịch sử phát hành"/"Thời gian phát hành".

Sản xuất

Thứ tự

VD: |Thứ tự=album tuyển tập của [[Nirvana (ban nhạc)|Nirvana]] sẽ cho ra dòng đầu đề "Thứ tự album tuyển tập của Nirvana". Nếu tham số này không được chỉ định, nó sẽ hiển thị mặc định "Thứ tự album của Nghệ sĩ" với giá trị của tham số Nghệ sĩ ở trên.

Các tham số liên quan gồm |prev_title=, |prev_year=, |year=, |next_title=, |next_year=.

Các tham số cũ (vẫn hỗ trợ): |Album trước=, |Album này=, |Album sau=.

Cách dùng nâng cao

Cheek to Cheek
Hình Bennett và Lady Gaga nắm tay nhau nhìn về phía trước
Album phòng thu của Tony BennettLady Gaga
Phát hành19 tháng 9 năm 2014 (2014-09-19)
Thu âm2013
Thể loạiJazz
Thời lượng34:43
Hãng đĩa
Sản xuất
  • Dae Bennett
  • Danny Bennett (giám đốc sx.)
Thứ tự album của Tony Bennett
Viva Duets
(2012)
Cheek to Cheek
(2014)
Thứ tự album của Lady Gaga
Artpop
(2013)
Cheek to Cheek
(2014)
Joanne
(2016)
Đĩa đơn từ Cheek to Cheek
  1. "Anything Goes"
    Phát hành: 29 tháng 7 năm 2014
  2. "I Can't Give You Anything but Love"
    Phát hành: 19 tháng 8 năm 2014

Cách dùng nâng cao với danh sách đầy đủ các tham số. Ví dụ về một hộp có sử dụng các tham số nâng cao xem ở bên phải, mã của nó có thể xem ở cuối trang này.

{{Thông tin album nhạc
| Nhan đề nghiêng = 
| Tên album       = 
| Loại album      = 
| longtype        = 
| Nghệ sĩ         = 
| Hình            = 
| Ghi chú hình    = 
| Viền            = 
| alt             = 
| Phát hành       = 
| Thu âm          = 
| Phòng thu       =
| Địa điểm        =
| Thể loại        = 
| Thời lượng      = 
| Ngôn ngữ        = 
| Hãng đĩa        = 
| Đạo diễn        = 
| Sản xuất        = 
| Biên tập        = 
| Đánh giá        = 
| Thứ tự          = 
| prev_title      = 
| prev_year       =
| year            =
| next_title      =
| next_year       =
| Khác            = 
}}
{{Thông tin album nhạc
| italic_title = 
| name       = 
| type       = 
| longtype   = 
| artist     = 
| cover      = 
| caption    = 
| border     = 
| alt        = 
| released   = 
| recorded   =
| studio     =
| venue      =
| genre      = 
| length     = 
| language   = 
| label      = 
| director   = 
| producer   = 
| compiler   = 
| reviews    = 
| chronology = 
| prev_title = 
| prev_year  =
| year       =
| next_title =
| next_year  =
| misc       = 
}}

Nhan đề nghiêng

Hay italic_title. Theo thông tục tại Wikipedia, tên các album nhạc cần được in nghiêng. Các bài viết có nhúng bản mẫu {{Thông tin album nhạc}} sẽ tự động được in nghiêng nhan đề. Nếu trong một số trường hợp cần không in nghiêng nhan đề có chủ đích, có thể nhập |Nhan đề nghiêng=no. Nếu vì lí do nào đó nhan đề bài viết không được tự động in nghiêng, thử nhập |Nhan đề nghiêng=force để ép cho nhan đề in nghiêng.

longtype

Ghi chú hình, Viền và alt

Ngôn ngữ

Địa điểm

Hay venue. Tham số này dùng cho album trực tiếp.

Đạo diễn

Tham số này dùng cho album video.

Khác

Nhiều bản mẫu có thể được điền vào tham số Khác (misc), bao gồm {{Extra album cover}}, {{Extra chronology}}, {{Extra track listing}}, {{Đĩa đơn}} và {{Audio sample}}. Nếu bạn dùng bất kì bản mẫu nào trong số này, xin chỉ định tham số Loại album (type) sao cho bản mẫu cùng màu với cả hộp thông tin (cùng giá trị với tham số Loại album ở trên).

Bản mẫu:Extra chronology

{{Thông tin album nhạc <!-- Xem Wikipedia:Dự án/Âm nhạc -->
...
| Khác        = {{Extra chronology
 | artist = album của [[Nghệ sĩ]]
 | type   = studio
 | prev_title =
 | next_year  =
 | title      =
 | year       = 
 | next_title =
 | next_year  =
 }}
}}

Tham số type cần trùng với Loại album của hộp thông tin.

Bản mẫu:Đĩa đơn

Bản mẫu {{Đĩa đơn}} được dùng như một phần phụ để bổ sung thêm thông tin về các đĩa đơn của album, cho biết các đĩa đơn, thứ tự và ngày phát hành chúng.

{{Thông tin album nhạc
...
| Khác     = {{Đĩa đơn
 | name = 
 | type = 
 | single1     = 
 | single1date = 
 | single2     = 
 | single2date = 
 | single3     = 
 | single3date = 
 | single4     = 
 | single4date = 
 }}
}}
name
Tên của album.
type
Cần trùng với tham số Loại album của hộp thông tin.
single#
Tên của đĩa đơn. Nên được liên kết đến bài viết về đĩa đơn đó nếu được.
single#date
Ngày phát hành đĩa đơn, theo dạng D tháng M năm Y. Nếu ngày đầy đủ không biết thì nên viết dạng Tháng M năm Y hoặc YYYY.

Lưu ý: Các tham số namesingle# đã được định dạng, do đó không cần thêm vào chữ in nghiêng hoặc ngoặc kép.

Ví dụ

Mã của hộp Nirvana ở đầu trang (cách dùng cơ bản)
{{Thông tin album nhạc
| Tên album  = Nirvana
| Loại album = tuyển tập
| Nghệ sĩ    = [[Nirvana (ban nhạc)|Nirvana]]
| Hình       = Nirvana album cover.svg
| Phát hành  = {{start date|2002|10|29}}
| Thu âm     = 1988–1994
| Thể loại   = [[Grunge]]
| Thời lượng = 49:38
| Hãng đĩa   = [[DGC Records|DGC]]
| Sản xuất   =
* [[Steve Albini]]
* [[Jack Endino]]
* [[Steve Fisk]]
* [[Scott Litt]]
* [[Butch Vig]]
| prev_title = [[From the Muddy Banks of the Wishkah]]
| prev_year  = 1996
| next_title = [[With the Lights Out]]
| next_year  = 2004
}}
Mã của hộp Cheek to Cheek ở trên (cách dùng nâng cao)
{{Thông tin album nhạc
| Tên album  = Cheek to Cheek
| Loại album = phòng thu
| Nghệ sĩ    = [[Tony Bennett]] và [[Lady Gaga]]
| Hình       = Nocover.svg
| alt        = Hình Bennett và Lady Gaga nắm tay nhau nhìn về phía trước
| Viền       = yes
| Phát hành  = {{start date|2014|9|19}}
| Thu âm     = 2013
| Thể loại   = [[Jazz]]
| Thời lượng = 34:43
| Hãng đĩa   = 
* Streamline
* [[Interscope Records|Interscope]]
* [[Columbia Records|Columbia]]
| Sản xuất   =
* Dae Bennett
* Danny Bennett <small>(giám đốc sx.)</small>
| Thứ tự     = album của của [[Tony Bennett]]
| prev_title = [[Viva Duets]]
| prev_year  = 2012
| next_title = 
| next_year  =
| Khác       = {{Extra chronology
 | artist     = album của [[Lady Gaga]]
 | type       = phòng thu
 | prev_title = [[Artpop]]
 | prev_year  = 2013
 | title      = Cheek to Cheek
 | year       = 2014
 | next_title = [[Joanne (album)|Joanne]]
 | next_year  = 2016
 }} {{Đĩa đơn
 | name = Cheek to Cheek
 | type = phòng thu
 | single1     = [[Anything Goes (bài hát của Cole Porter)#Phiên bản Tony Bennett và Lady Gaga|Anything Goes]]
 | single1date = 29 tháng 7 năm 2014
 | single2     = [[I Can't Give You Anything but Love, Baby#Phiên bản Tony Bennett và Lady Gaga|I Can't Give You Anything but Love]]
 | single2date = 19 tháng 8 năm 2014
 }}
}}

Thể loại theo dõi