Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa X

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 10 sửa

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 10 (1973)
Trước Hội nghị Trung ương 3 (1977)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Mao Trạch Đông Chủ tịch Đảng Ủy viên thứ 1 Ban Thường vụ Bộ Chính trị
Mất tháng 10 năm 1976 khi đang tại nhiệm
2 Hoa Quốc Phong Phó Chủ tịch Đảng →Chủ tịch Đảng
Phó Thủ tướng
Ủy viên thứ 2 Ban Thường vụ Bộ Chính trị
Tháng 4 năm 1976 từ chức
3 Chu Ân Lai Phó Chủ tịch Đảng,Thủ tướng Quốc vụ viện,Chủ tịch Chính Hiệp Ủy viên thứ 3 Ban Thường vụ Bộ Chính trị
Mất tháng 1 năm 1976 khi đang tại nhiệm
4 Vương Hồng Văn Phó Chủ tịch Đảng Ủy viên thứ 4 Ban Thường vụ Bộ Chính trị
một trong Tứ nhân bang
5 Vi Quốc Thanh Bí thư Quân khu Quảng Đông
6 Diệp Kiếm Anh Phó Chủ tịch Đảng,Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương,Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Ủy viên thứ 6 Ban Thường vụ Bộ Chính trị
7 Lưu Bá Thừa Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương,Phó ủy viên trưởng Nhân Đại
8 Giang Thanh Tổ Trưởng tổ Cách mạng Văn hóa 1 trong Tứ nhân bang
9 Chu Đức Ủy viên Trưởng Ủy ban thường vụ Nhân Đại

Nguyên Soái Quân đội

Ủy viên thứ 8 Ban Thường vụ Bộ Chính trị
10 Hứa Thế Hữu Thứ trưởng Bộ Quốc phòng,Tư lệnh Quân khu Quảng Châu
11 Kỉ Đăng Khuê Phó Thủ tướng,Trưởng ban Tiểu ban Chính Pháp Trung ương,
Chính ủy Quân khu Bắc Kinh→Chủ nhiệm Ủy ban An ninh Trung ương
12 Ngô Đức Bí thư Thị ủy Bắc Kinh,Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng Bắc Kinh
13 Uông Đông Hưng Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng
14 Trần Vĩnh Quý Phó Thủ tướng
15 Trần Tích Liên Phó Thủ tướng,Tư lệnh kiêm Bí thư Quân khu Bắc Kinh,Thành viên Tiểu ban Xử lý Công tác thường nhật Quân Ủy
16 Lý Tiên Niệm Phó Thủ tướng
17 Lý Đức Sinh Phó Chủ tịch Đảng Ủy viên thứ 7 Ban Thường vụ Bộ Chính trị
Tháng 1 năm 1975 từ chức
18 Trương Xuân Kiều Phó Thủ tướng,Phó Tổ trưởng Tổ tuyên truyền Trung ương
Bí thư Thượng Hải,Thành viên Văn phòng Quân ủy
Ủy viên thứ 9 Ban Thường vụ Bộ Chính trị
1 trong Tứ nhân bang
19 Diêu Văn Nguyên 1 trong Tứ nhân bang
20 Khang Sinh Phó Chủ tịch Đảng Ủy viên thứ 5 Ban Thường vụ Bộ Chính trị
21 Đổng Tất Vũ Quyền Chủ tịch nước Ủy viên thứ 10 Ban Thường vụ Bộ Chính trị
22 Đặng Tiểu Bình Phó Chủ tịch Đảng,Phó Thủ tướng Ủy viên thứ 11 Ban Thường vụ Bộ Chính trị
Tháng 1 năm 1975 từ chức
Ủy viên Dự khuyết
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Ngô Quế Hiền Phó Thủ tướng (nữ)
2 Tô Chấn Hoa Bí thư Thượng Hải kiêm Thị trưởng Thượng Hải, Chính ủy Hải quân Giải phóng Nhân dân
3 Nghê Chí Phúc Chủ nhiệm Tổng công hội Bắc Kinh
4 Trại Phúc Đỉnh Phó ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại,Ủy viên Ủy ban Quốc phòng Trung Quốc
Bí thư,Chủ tịch kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng Khu ủy tự trị Tân Cương -Duy ngôn nhĩ
Sau Hội nghị Trung ương 3 (1977)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Vi Quốc Thanh Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Giải phóng Nhân dân
2 Diệp Kiếm Anh Ủy viên trưởng Ủy ban thường vụ Nhân Đại Ủy viên thứ 2 Ban Thường vụ Bộ Chính trị
3 Lưu Bá Thừa Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương,Phó ủy viên trưởng Nhân Đại
4 Hứa Thế Hữu Tư lệnh Quân khu Quảng Châu
5 Hoa Quốc Phong Chủ tịch Đảng,Thủ tướng Quốc vụ viện,Chủ tịch Quân ủy Trung ương Ủy viên thứ 1 Ban Thường vụ Bộ Chính trị
6 Kỉ Đăng Khuê Chủ nhiệm Ủy ban An ninh Trung ương,Phó Thủ tướng,Trưởng ban Tiểu ban Chính Pháp Trung ương
7 Ngô Đức Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại
8 Uông Đông Hưng Phó Chủ tịch Đảng
9 Trần Vĩnh Quý Phó Thủ tướng
10 Trần Tích Liên Phó Thủ tướng,Tư lệnh kiêm Bí thư Quân khu Bắc Kinh,Thành viên Tiểu ban Xử lý Công tác thường nhật Quân Ủy
11 Lý Tiên Niệm Phó Thủ tướng
Ủy viên Dự khuyết
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Ngô Quế Hiền Phó Thủ tướng (nữ)
2 Tô Chấn Hoa Bí thư Thượng Hải kiêm Thị trưởng Thượng Hải, Chính ủy Hải quân Giải phóng Nhân dân
3 Nghê Chí Phúc Chủ tịch Tổng Công hội Toàn quốc,Bí thư Thị ủy Thượng Hải,Phó Chủ tịch Ủy ban Cách mạng thành phố Thượng Hải
4 Trại Phúc Đỉnh Phó ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại
Bí thư,Chủ tịch kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng Khu ủy tự trị Tân Cương -Duy ngôn nhĩ

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa