Malaysia là một liên bang bao gồm 13 bang và 3 lãnh thổ liên bang. 11 bang nằm trên Bán đảo Mã Lai và 2 bang nằm trên đảo Borneo.

Tây Malaysia, trên Bán đảo Mã Lai

sửa

Đông Malaysia, trên đảo Borneo

sửa

Các mã và viết tắt

sửa
Sắp xếp theo mã
MY-01 / JHR Johor
MY-02 / KDH Kedah
MY-03 / KTN Kelantan
MY-04 / MLK Malacca
MY-05 / NSN Negeri Sembilan
MY-06 / PHG Pahang
MY-07 / PNG Penang
MY-08 / PRK Perak
MY-09 / PLS Perlis
MY-10 / SGR Selangor
MY-11 / TGN Terengganu
MY-12 / SBH Sabah
MY-13 / SWK Sarawak
MY-14 / KUL Kuala Lumpur
MY-15 / LBN Labuan
MY-16 / PJY Putrajaya
Sắp xếp theo tên
MY-01 / JHR Johor
MY-02 / KDH Kedah
MY-03 / KTN Kelantan
MY-04 / MLK Malacca
MY-05 / NSN Negeri Sembilan
MY-06 / PHG Pahang
MY-07 / PNG Penang
MY-08 / PRK Perak
MY-09 / PLS Perlis
MY-12 / SBH Sabah
MY-13 / SWK Sarawak
MY-10 / SGR Selangor
MY-11 / TGN Terengganu
MY-14 / KUL Kuala Lumpur
MY-15 / LBN Labuan
MY-16 / PJY Putrajaya

Những người đứng đầu

sửa

Có 9 bang của Mã Lai có người đứng đầu (thống đốc) là cha truyền con nối và một thủ hiến bang điều hành được bầu cử phổ thông (tiếng Anh: Chief Minister, tiếng Mã Lai Menteri Besar). Thủ hiến bang chịu trách nhiệm đứng đầu chính quyền bang. Các thống đốc của Johor, Kedah, Kelantan, Pahang, Perak, Selangor và Terengganu là vương (Hồi Giáo). Chỉ có Negeri Sembilan là được bầu cử với chức hiệu theo tiếng địa phương là Yang di-Pertuan Besar, còn thống đốc Perlis thì được gọi là Raja. Vua của liên bang được xưng bằng danh hiệu Yang di-Pertuan Agong) được bầu cử luân phiên giữa các thống đốc bang và có nhiệm kỳ 5 năm.

Singapore và Brunei

sửa

Singapore là một bang của Malaysia từ khi thành lập Malaysia ngày 16/9/1963 cho đến khi Singapore tách ra khỏi Malaysia ngày 19/8/1965.

Brunei được mời tham gia liên bang cùng thời gian với Singapore, Sabah (lúc đó là Bắc Borneo) và Sarawak nhưng đã từ chối và vẫn là Bảo hộ Anh cho đến khi độc lập năm 1984.

Các con số thống kê chính

sửa
Bang Dân số Diện tích (km2) mật độ DS Dân số đô thị.(%) Bumiputra (%) Chinese (%) Indian (%)
Selangor 4 188 876 7960 526 87.6 53.5 30.7 14.6
Johor 2 740 625 18 987 144 65.2 57.1 35.4 6.9
Sabah 2 603 485 73 619 35 48.0 80.5 13.2 0.5
Sarawak 2 071 506 124 450 17 48.1 72.9 26.7 0.2
Perak 2 051 236 21 005 98 58.7 54.7 32.0 13.0
Kedah 1 649 756 9425 175 39.3 76.6 14.9 7.1
FT Kuala Lumpur 1 379 310 243 5676 100.0 43.6 43.5 11.4
Penang 1 313 449 1031 1274 80.1 42.5 46.5 10.6
Kelantan 1 313 014 15 024 87 34.2 95.0 3.8 0.3
Pahang 1 288 376 35 965 36 42.0 76.8 17.7 5.0
Terengganu 898 825 12 955 69 48.7 96.8 2.8 0.2
Negeri Sembilan 859 924 6644 129 53.4 57.9 25.6 16.0
Malacca 635 791 1652 385 67.2 63.8 29.1 6.5
Perlis 204 450 795 257 34.3 85.5 10.3 1.3
FT Labuan 76 067 92 827 77.7 79.6 15.8 1.3
FT Putrajaya 45 000 148 304 100.0 94.8 1.8 2.7

Source: National Census 2000, Department of Statistics Malaysia. Putrajaya data is for 2004.

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa

Liên kết ngoài

sửa