Cá voi mõm khoằm Nhật Bản

loài động vật có vú

Cá voi mõm khoằm Nhật Bản hay Cá voi mõm khoằm răng bạch quả, tên khoa học Mesoplodon ginkgodens, là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Nishiwaki & Kamiya mô tả năm 1958.[1] Người ta đã nhìn thấy loài cá voi này mắc lưới ít hơn 20 lần ngoài khơi bờ biển của Nhật Bản, California, quần đảo Galapagos, New South Wales, New Zealand, Sri Lanka, Maldives, và eo biển Malacca. Phạm vi của chúng chủ yếu là vùng biển nhiệt đới và ôn đới ở Ấn Độ và Thái Bình Dương. Không có cách nào để ước lượng dân số. Cá voi đực có thể không tham gia vào chiến đấu, và chúng có thể ăn mực và cá.

Mesoplodon ginkgodens
Kích thước so với người trung bình
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Cetacea
Họ (familia)Ziphiidae
Chi (genus)Mesoplodon
Loài (species)M. ginkgodens
Danh pháp hai phần
Mesoplodon ginkgodens
Nishiwaki & Kamiya, 1958

Danh pháp đồng nghĩa
  • Mesoplodon hotaula Deraniyagala, 1963

Hình ảnh

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Mesoplodon ginkgodens”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

sửa
  • Taylor, B.L., Baird, R., Barlow, J., Dawson, S.M., Ford, J., Mead, J.G., Notarbartolo di Sciara, G., Wade, P. & Pitman, R.L. (2008). Mesoplodon ginkgodens. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of data deficient.
  • Encyclopedia of Marine Mammals. Edited by William F. Perrin, Bernd Wursig, and J.G.M Thewissen. Academic Press, 2002. ISBN 0-12-551340-2
  • Sea Mammals of the World. Written by Randall R. Reeves, Brent S. Steward, Phillip J. Clapham, and James A. Owell. A & C Black, London, 2002. ISBN 0-7136-6334-0
  • R. Wandrey: Wale und Robben der Welt. Franckh-Kosmos Verlags GmbH, 1997, ISBN 3-440-07047-6

Liên kết ngoài

sửa