Chloride
Ion chloride (còn được viết là chloride)[3] là ion âm Cl−. Nó được tạo thành khi nguyên tố hóa học clo (một halogen) nhận một electron hoặc khi một hợp chất như hiđrô chloride tan trong nước hoặc các dung môi phân cực khác. Muối chloride như natri chloride thường tan tốt trong nước.[4] Ion này là một chất điện li nằm trong tất cả các chất dịch cơ thể chịu trách nhiệm duy trì sự cân bằng axit/base, truyền xung thần kinh và điều hoà chất lỏng trong và ngoài tế bào. Ít thường xuyên hơn thì từ chloride cũng có thể là một phần của tên "phổ biến" của các hợp chất trong đó một hay nhiều nguyên tử clo được liên kết cộng hóa trị. Ví dụ, methyl chloride, với tên chuẩn chloromethane (xem sách IUPAC) là một hợp chất hữu cơ có liên kết cộng hóa trị C-Cl, trong đó clo không phải là anion.
Chloride | |||
---|---|---|---|
| |||
Tên hệ thống | Chloride[1] | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
KEGG | |||
ChEBI | |||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
Tham chiếu Beilstein | 3587171 | ||
Tham chiếu Gmelin | 14910 | ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | Cl− | ||
Điểm nóng chảy | |||
Điểm sôi | |||
Nhiệt hóa học | |||
Enthalpy hình thành ΔfH | −167 kJ·mol−1[2] | ||
Entropy mol tiêu chuẩn S | 153.36 J K−1 mol−1[2] | ||
Các hợp chất liên quan | |||
Anion khác | Fluoride Bromide Iodide | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Từ nguyênSửa đổi
Từ chloride trong tiếng Việt bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chlorure /klɔʁyʁ/.[3]
Tính chất điện lySửa đổi
Một ion chloride có kích thước lớn hơn nhiều 167pm so với nguyên tử clo 99 pm. Ion này không màu và có từ trường. Trong dung dịch nước, nó hòa tan tốt trong hầu hết các trường hợp; tuy nhiên, một số muối chloride, chẳng hạn như bạc chloride, chì (II) chloride và thủy ngân (I) chloride tan ít trong nước.[5] Trong dung dịch nước, chloride được kết nối với ion proton của các phân tử nước.
Tồn tại trong tự nhiênSửa đổi
Nước biển chứa 1,94% chloride. Một số khoáng chất có chứa chloride bao gồm các natri chloride (halit hoặc NaCl), kali chloride (sylvit hoặc KCl), và magnesi chloride (bischofite), ngậm nước MgCl2. Nồng độ clo trong máu được gọi là chloride huyết thanh, và nồng độ này được thận điều chỉnh. Ion chloride là một thành phần cấu trúc của một số protein, ví dụ, nó có trong enzym amylase.
Vai trò trong thương mạiSửa đổi
Ngành công nghiệp chloride của kim loại kiềm là một ngạch tiêu dùng lớn trong ngân sách năng lượng của thế giới. Quá trình này chuyển đổi natri chloride thành clo và natri hydroxide, được sử dụng để sản xuất nhiều chất liệu và hóa chất khác. Quá trình này liên quan đến hai phản ứng song song:
- 2 Cl− → Cl2 + 2 e−
- 2 H2O + 2 e− → H2 + 2 OH−
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Chloride ion - PubChem Public Chemical Database”. The PubChem Project. USA: National Center for Biotechnology Information.
- ^ a b Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. tr. A21. ISBN 0-618-94690-X.
- ^ a b Đặng Thái Minh, "Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française", Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 81.
- ^ Green, John, and Sadru Damji. "Chapter 3." Chemistry. Camberwell, Vic.: IBID, 2001. Print.
- ^ . ISBN 978-1-285-13370-6.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)