Conasprella insculpta

(Đổi hướng từ Conus insculptus)

Conasprella insculpta là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.[1]

Conasprella insculpta
Apertural and abapertural views of shell of Conasprella insculpta Kiener, L.C., 1845
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Mollusca
Lớp: Gastropoda
nhánh: Caenogastropoda
nhánh: Hypsogastropoda
nhánh: Neogastropoda
Liên họ: Conoidea
Họ: Conidae
Chi: Conasprella
Loài:
C. insculpta
Danh pháp hai phần
Conasprella insculpta
(Kiener, 1847)
Các đồng nghĩa[1]
  • Bathyconus hypochlorus (Tomlin, 1937)
  • Bathyconus insculptus (Kiener, 1847)
  • Conasprella (Fusiconus) hypochlorus (Tomlin, 1937)
  • Conasprella (Fusiconus) insculpta (Kiener, 1847) · accepted, alternate representation
  • Conasprella hypochlorus (Tomlin, 1937)
  • Conus croceus E. A. Smith, 1877 (invalid: junior homonym of Conus croceus G.B. Sowerby I, 1833; C. hypochlorus is a replacement name)
  • Conus hypochlorus Tomlin, 1937
  • Conus insculptus Kiener, 1847 (original combination)
  • Fusiconus (Fusiconus) insculptus (Kiener, 1847)

Giống như tất cả các loài thuộc chi Conasprella, chúng là loài săn mồi và có nọc độc. Chúng có khả năng "đốt" con người, do vậy khi cầm chúng phải hết sức cẩn thận.

Miêu tả

sửa

Phân bố

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ a b Bouchet, P. (2015). Conasprella insculpta (Kiener, 1847). Accessed through: World Register of Marine Species at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=835382 on 2015-03-13

Tham khảo

sửa
  •   Dữ liệu liên quan tới Conasprella insculpta tại Wikispecies
  •   Tư liệu liên quan tới Conasprella insculpta tại Wikimedia Commons
  • The Conus Biodiversity website
  • Kiener, L.C. 1845. Spécies général et Iconographie des coquilles vivantes, comprenant la collection du Muséum d'histoire Naturelle de Paris, la collection de Lamarck, celle du Prince Massena (appartenant maintenant a M. le Baron B. Delessert) et les découvertes récentes des voyageurs. Paris : Rousseau et Baillière Vol. 2.
  • Reeve, L.A. 1849. Monograph of the genus Conus. pls 4–9 in Reeve, L.A. (ed). Conchologia Iconica. London : L. Reeve & Co. Vol. 1.
  • Shuto, T. 1969. Neogene gastropods from Panay Island, the Philippines. Memoires of the Faculty of Science, Kyushu University 19(1): 1–250
  • Hinton, A. 1972. Shells of New Guinea and the Central Indo-Pacific. Milton : Jacaranda Press xviii 94 pp.
  • Cernohorsky, W.O. 1978. Tropical Pacific marine shells. Sydney : Pacific Publications 352 pp., 68 pls
  • Röckel, D., Korn, W. & Kohn, A.J. 1995. Manual of the Living Conidae. Volume 1: Indo-Pacific Region. Wiesbaden : Hemmen 517 pp.
  • Puillandre N., Duda T.F., Meyer C., Olivera B.M. & Bouchet P. (2015). One, four or 100 genera? A new classification of the cone snails. Journal of Molluscan Studies. 81: 1–23
  • Cone Shells – Knights of the Sea
  • Bathyconus insculptus. Gastropods.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  • Syntype in MNHN, Paris