Cordyline congesta
loài thực vật
Cordyline congesta là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Robert Sweet mô tả khoa học đầu tiên năm 1827 dưới danh pháp Charlwoodia congesta. Năm 1840 Ernst Gottlieb von Steudel chuyển nó sang chi Cordyline.[4]
Cordyline congesta | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocot |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Asparagaceae |
Chi (genus) | Cordyline |
Loài (species) | C. congesta |
Danh pháp hai phần | |
Cordyline congesta (Sweet) Steud. [1] | |
Danh pháp đồng nghĩa[1][2][3] | |
|
Chú thích
sửa- ^ a b This species, under its treatment as Cordyline congesta was published in Nomenclator Botanicus ed. 2, 1: 419. 1840. Its basionym is Charlwoodia congesta Sweet “Name - Cordyline congesta (Sweet) Steud”. Tropicos. Saint Louis, Missouri: Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2011.
- ^ The basionym of this species, Charlwoodia congesta, was first described and published in Flora Australasica t. 18. 1827. “Name - Charlwoodia congesta Sweet”. Tropicos. Saint Louis, Missouri: Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2011.
- ^ ANBG; Australian National Herbarium. “Taxon Name = Cordyline congesta”. APNI, IBIS database. Centre for Australian National Biodiversity Research; Australian Government, Canberra. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ The Plant List (2010). “Cordyline congesta”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Cordyline congesta tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Cordyline congesta tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Cordyline congesta”. International Plant Names Index.