Curcuma attenuata

loài thực vật

Curcuma attenuata là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Nathaniel Wallich đưa vào danh sách của ông năm 1832 nhưng không có mô tả khoa học kèm theo.[2] Năm 1890, John Gilbert Baker cung cấp mô tả khoa học đầu tiên cho nó.[1][3] Mẫu vật do Wallich thu thập tại bờ sông Irrawaddy.[1]

Curcuma attenuata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Curcuma
Loài (species)C. attenuata
Danh pháp hai phần
Curcuma attenuata
Wall. ex Baker, 1890[1]

Phân bố sửa

Loài này có tại MyanmarThái Lan.[4]

Mô tả sửa

Thân rễ nhỏ, hình cầu; củ không cuống thuôn dài. Búi lá dài 2,5–3 ft (76–90 cm), cuống lá dài, thanh mảnh, dài bằng phiến lá; phiến lá có kết cấu rắn chắc hơn so với thường thấy trong chi này, rất nhẵn nhụi, dài 1-1, 5 ft (30–46 cm), lá hình mũi mác, thu nhỏ dần về phía đáy và đỉnh nhọn. Lá bắc hoa nhỏ, dài dưới 1 inch (2,5 cm), dạng màng, rất tù; lá bắc mào ít, thuôn dài, sáng màu với ánh đỏ. Cuống cụm hoa dài 1 ft (30 cm), thanh mảnh, mọc thẳng. Cụm hoa bông thóc rậm, 3-4 × 1 inch (7,5-10 × 2,5 cm). Hoa? (do tác giả chỉ thấy mẫu hoa héo).[1]

Chú thích sửa

  •   Tư liệu liên quan tới Curcuma attenuata tại Wikimedia Commons
  •   Dữ liệu liên quan tới Curcuma attenuata tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma attenuata”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b c d Baker J. G., 1890. CXLIX. Scitamineae: Curcuma attenuata trong Hooker J. D., 1890. The Flora of British India 6(17): 213.
  2. ^ Wallich N., 1832. Curcuma attenuata. Numer. List, số 6602, (tr. 223).
  3. ^ The Plant List (2010). Curcuma attenuata. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ Curcuma attenuata trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 25-2-2021.