Danh sách đĩa nhạc của Aespa

Aespa là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc do SM Entertainment thành lập và quản lý vào năm 2020. Trong suốt sự nghiệp, nhóm đã phát hành một album phòng thu, năm mini-album, mười sáu đĩa đơn, hai đĩa đơn quảng bá và năm nhạc phim.

Danh sách đĩa nhạc của Aespa
Aespa vào năm 2023
Album phòng thu1
EP5
Đĩa đơn16
Đĩa đơn quảng bá2
Nhạc phim5

Nhóm ra mắt vào ngày 17 tháng 11 năm 2020 với đĩa đơn "Black Mamba". Đĩa đơn trở lại đầu tiên của nhóm "Next Level" được phát hành vào tháng 5 năm 2021 và đạt được sự thành công thương mại rộng rãi, đạt vị trí thứ hai trên Circle Digital Chart[1]K-pop Hot 100.[2] Tháng 10 năm 2021, nhóm phát hành EP đầu tiên Savage cùng với đĩa đơn cùng tên. EP đã bán được 787.600 bản và là bản phát hành đầu tay bán chạy nhất của SM Entertainment vào thời điểm đó. Đĩa đơn chủ đạo "Savage" cũng trở thành bản hit thứ hai trong top 5 những bản hit của Aespa tại Hàn Quốc và là bản hit đầu tiên lọt vào top 40 của Billboard Global 200.

Tháng 7 năm 2022, nhóm phát hành EP thứ hai Girls, bán được 1.844.376 bản, đứng vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard 200. Aespa comeback vào tháng 5 năm 2023 với EP thứ ba My World, thu được 1,8 triệu đơn đặt hàng trước và bán được 1.372.929 triệu bản trong ngày đầu tiên, trở thành album có lượng doanh thu ngày đầu cao nhất của một nhóm nhạc nữ K-pop.[3]

Album phòng thu

sửa
Danh sách
Tựa đề Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
KOR
[4]
BEL
(FL)

[5]
JPN
[6]
JPN
Cmb.

[7]
JPN
Hot

[8]
UK
Dig.

[9]
US
[10]
US
World

[11]
Armageddon 2 94 4 3 14 52 25 1

Đĩa mở rộng

sửa
Tên Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh thu Chứng chỉ
KOR

[15]

AUS

[16]

BEL

(FL) [17]

FRA

[18]

HUN

[19]

JPN

[20]

JPN

Hot [21]

POL

[22]

US

[23]

US

World [24]

Savage
  • Phát hành: 5 tháng 11 năm 2021
  • Hãng đĩa: SM
  • Định dạng: CD, tải nhạc, phát trực tuyến
1 193 7 18 20 1
Girls
  • Phát hành: 8 tháng 7 năm 2022
  • Hãng đĩa: SM, Warner
  • Định dạng: CD, tải nhạc, phát trực tuyến
1 55 89 79 4 3 2 40 3 1
My World
  • Phát hành: 8 tháng 5 năm 2023
  • Hãng đĩa: SM, Warner
  • Định dạng: CD, tải nhạc, phát trực tuyến, SMC
1 67 26 30 3 3 13 9 1
  • KMCA: 2× Triệu[37]
Drama
  • Phát hành: 10 tháng 11 năm 2023
  • Hãng đĩa: SM, Warner
  • Định dạng: CD, tải nhạc, phát trực tuyến
3 30 19 5 5 28 33 2
Whiplash
  • Phát hành: 21 tháng 10 năm 2024
  • Hãng đĩa: SM, Warner
  • Định dạng: CD, tải nhạc, phát trực tuyến
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Đĩa đơn

sửa
Danh sách
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
KOR
[41]
KOR
Billb.

[A][42]
JPN
Cmb.

[43]
JPN
Hot

[44]
MLY
[45]
NZ
Hot

[46]
SGP
[47]
VIE
[48]
US
World

[49]
WW
[50]
Tiếng Hàn
"Black Mamba" 2020 49 21 14 37 13 5 138 Đĩa đơn không nằm trong album
"Forever" (약속) 2021 [B] 11
"Next Level" 2 2 77 23 3 65
  • KMCA:   2× Bạch kim (st.)[55]
  • RIAJ: Vàng (st.)[56]
"Savage" 2 2 60 14 14 13 39
  • KMCA:   Bạch kim (st.)[55]
  • RIAJ: Vàng (st.)[57]
Savage
"Dreams Come True" 8 5 [C] 47 7 197
  • RIAJ: Vàng (st.)[59]
2021 Winter SM Town: SMCU Express
"Girls" 2022 8 1 35 30 23 13 8 6 42 Girls
"Beautiful Christmas"
(hợp tác với Red Velvet)
113 2022 Winter SM Town: SMCU Palace
"Welcome to My World"
(kết hợp với Naevis)
2023 64 [D] 63 My World
"Spicy" 2 2 [E] 64 34 22 27 6 70
  • RIAJ: Vàng (st.)[62]
"Drama" 2 36 34 4 15 7 13 8 38
  • RIAJ: Vàng (st.)[63]
Drama
"Regret of the Times"
(시대유감)
2024 120 Đĩa đơn không nằm trong album
"Supernova" 1 1 24 25 5 12 6 5 17
  • JPN: 1,338 (dig.)[64]
Armageddon
"Armageddon" 4 3 [F] 63 12 24 19 28
Tiếng Anh
"Life's Too Short" 2022 47 11 91 [G] 27 184 N/A Girls
"Better Things" 2023 50 [H] 24 63 175 Đĩa đơn không nằm trong album
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

N/A biểu thị dữ liệu không có sẵn.

Đĩa đơn quảng bá

sửa
Danh sách
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR

[68]

KOR

Songs [69]

SGP VIE[70] WW

[71]

"Illusion" (도깨비불) 2022 14 4 [I] 39 [J] Girls
"Jingle Bell Rock" 2023 142 Đĩa đơn quảng bá ngoài album
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Nhạc phim

sửa
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR

[73]

NZ

Hot [74]

SGP

[75]

VIE

[76]

"Hold on Tight" 2023 [K] 32 [L] 30 Tetris OST
"We Go" [M] Pokémon 2023 OST
"Zoom Zoom" Beyblade X OST
"Get Goin'" 2024 Fraggle Rock: Back to the Rock – Season 2 OST
"Die Trying"

(cùng Tokimonsta)

Rebel Moon: Songs of the Rebellion OST
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Bảng xếp hạng bài hát khác

sửa
Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Album
KOR

[80]

KOR

Songs [A][42][81]

VIE

[82]

"Next Level" (Habstrakt Remix) 2021 [N] iScreaM Vol. 10 : Next Level Remixes
"Aenergy" 117 82 Savage
"I'll Make You Cry" 154
"Yeppi Yeppi" 115
"Iconic" 152
"Lucid Dream" (자각몽) 141
"Lingo" 2022 [O] Girls
"Life's Too Short" 190
"ICU" (쉬어가도 돼) [P]
"Girls" (Brllnt Remix) [Q] iScreaM Vol.18 : Girls Remixes
"Salty & Sweet" 2023 59 My World
"Thirsty" 30 75
"I'm Unhappy" 108
"'Til We Meet Again" 156
"Trick or Trick" [R] Drama
"Don't Blink" [S]
"Hot Air Balloon" [T]
"YOLO" [U]
"You" [V]
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Khách mời

sửa
Tên Năm Ca sĩ khác Album
"Over You" 2024 Jacob Collier, Chris Martin Djesse Vol. 4

Ghi chú

sửa
  1. ^ a b Bao gồm Billboard K-pop Hot 100 (không còn tồn tại kể từ năm 2022), và South Korea Songs (một phần của Billboard's Hits of the World (từ năm 2022 trở đi)).
  2. ^ "Forever" dù không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, song bài hát đứng lần lượt ở vị trí thứ 28 và 63 trên bảng xếp hạng Download Chart và BGM Chart.[53][54]
  3. ^ "Dreams Come True" dù không lọt vào bảng xếp hạng RIAS Top Streaming Chart, song bài hát đạt được vị trí thứ 8 trên bảng xếp hạng RIAS Top Regional Chart.[58]
  4. ^ "Welcome to My World" dù không lọt vào bảng xếp hạng RIAS Top Streaming Chart, song bài hát đạt được vị trí thứ 26 trên bảng xếp hạng RIAS Top Regional Chart.[60]
  5. ^ "Spicy" dù không lọt vào bảng xếp hạng Oricon Combined Singles Chart, song bài hát đạt được vị trí thứ 43 trên bảng xếp hạng Oricon Streaming Chart.[61]
  6. ^ "Armaggedon" dù không lọt vào bảng xếp hạng Oricon Combined Singles Chart, song bài hát đạt được vị trí thứ 41 trên bảng xếp hạng Oricon Streaming Chart.[65]
  7. ^ "Life's Too Short" dù không lọt vào bảng xếp hạng RIAS Top Streaming Chart, song bài hát đạt được vị trí 16 trên bảng xếp hạng RIAS Top Regional Chart.[66]
  8. ^ "Better Things" không lọt vào Billboard Japan Hot 100, nhưng vẫn đạt được vị trí 82 trên Japan Download Songs.[67]
  9. ^ "Illusion" không lọt vào the RIAS Top Streaming Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 15 trên RIAS Top Regional Chart.[66]
  10. ^ "Illusion" không lọt vào Billboard Global 200, nhưng vẫn đạt được vị trí 150 trên Billboard Global Excl. US chart.[72]
  11. ^ "Hold On Tight" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt ở vị trí 116 trên Download Chart.[77]
  12. ^ "Hold on Tight" không lọt vào the RIAS Top Streaming Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 20 trên RIAS Top Regional Chart.[78]
  13. ^ "We Go" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt ở vị trí 63 trên Download Chart.[79]
  14. ^ "Next Level" (Habstrakt Remix) không lọt vào Gaon Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 183 trên Download Chart.[83]
  15. ^ "Lingo" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 73 trên Download Chart.[84]
  16. ^ "ICU" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 68 trên Download Chart.[84]
  17. ^ "Girls" (Brllnt Remix) không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 165 trên Download Chart.[85]
  18. ^ "Trick or Trick" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 69 trên Download Chart.[86]
  19. ^ "Don't Blink" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 67 trên Download Chart.[86]
  20. ^ "Hot Air Balloon" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 72 trên Download Chart.[86]
  21. ^ "YOLO" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 73 trên Download Chart.[86]
  22. ^ "You" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 68 trên Download Chart.[86]

Tham khảo

sửa
  1. ^ 2021년 42주차 Digital Chart [2021, Week 42 Digital Chart] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. October 10–16, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ Cabral, R. J. (26 tháng 6 năm 2021). “Billboard K-Pop 100”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2023.
  3. ^ “Aespa's 'My World' sets new record for highest first-day album sales for K-pop girl groups”. Manila Bulletin (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2023.
  4. ^ Peak chart positions on the Circle Album Chart (previously known as the Gaon Album Chart):
  5. ^ Peak chart positions on the Ultratop 200 Albums (Flemish chart):
    • “Armageddon”. Ultratop (bằng tiếng Hà Lan). 29 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2024.
  6. ^ “aespaのアルバム売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2024.
  7. ^ “aespaの合算アルバム売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.
  8. ^ Peak chart positions on Billboard Japan Hot Albums:
    • “Savage”. 13 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
    • “Girls”. 20 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
    • “My World”. 31 tháng 5 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2023.
    • “Drama”. 6 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2023.
    • “Armageddon”. 5 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2024.
  9. ^ * Armageddon (2024): “Official Albums Downloads”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2024.
  10. ^ “Aespa Chart History (Billboard 200)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2024.
  11. ^ “Aespa Chart History (World Albums)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2024.
  12. ^ Cumulative Sales of Armageddon:
  13. ^ Cumulative Sales of Armageddon on Oricon Chart:
  14. ^ “Circle Chart - Certification (Album)”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 7 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.
  15. ^ Thứ hạng cao nhất trên Circle Album Chart (trước đây gọi là Gaon Album Chart):
  16. ^ Thứ hạng ở Úc:
    • Girls: “The ARIA Report: Week Commencing 25 July 2022”. The ARIA Report (bằng tiếng Anh). Australian Recording Industry Association (1690): 6. 25 tháng 7 năm 2022.
    • My World: “The ARIA Report: Week Commencing 10 July 2023”. The ARIA Report (bằng tiếng Anh). Australian Recording Industry Association (1740): 6. 10 tháng 7 năm 2023.
  17. ^ Thứ hạng cao nhất trên Ultratop 200 Albums (Bảng xếp hạng Flemish):
    • “Savage”. Ultratop (bằng tiếng Hà Lan). 27 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023.
    • “Girls”. Ultratop (bằng tiếng Hà Lan). 13 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023.
  18. ^ Thứ hạng cao nhất trên French Album charts:
  19. ^ Thứ hạng cao nhất trên Hungarian Album charts:
  20. ^ “aespaのアルバム売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2023.
  21. ^ Thứ hạng cao nhất trên Billboard Japan Hot Albums:
    • “Savage” (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
    • “Girls” (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
    • “My World” (bằng tiếng Nhật). 31 tháng 5 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2023.
    • “Drama” (bằng tiếng Nhật). 6 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2023.
  22. ^ Thứ hạng cao nhất của EP ở Ba Lan:
  23. ^ “Aespa Chart History (Billboard 200)”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
  24. ^ “Aespa Chart History (World Albums)”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
  25. ^ Doanh thu của Savage trên Circle Chart:
  26. ^ Doanh thu của Savage trên Oricon Chart:
  27. ^ McIntyre, Hugh (24 tháng 10 năm 2021). “Aespa Makes Sales History In America With Their First Collection 'Savage'. Forbes (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
  28. ^ “Circle Certification - Album”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022.
  29. ^ Doanh thu của Girls trên Circle Chart:
  30. ^ Doanh số album (65,555):
  31. ^ Doanh thu của Girls ở Hoa Kỳ:
  32. ^ “Circle Chart - Certification (Album)”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  33. ^ a b “Taylor Swift, SEVENTEEN and Morgan Wallen top IFPI Global Album Charts” (bằng tiếng Anh). International Federation of the Phonographic Industry. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  34. ^ Doanh thu của My World trên Circle Chart:
  35. ^ Doanh thu của My World trên Oricon Chart:
  36. ^ “Lil Uzi Vert's Pink Tape Debuts at No. 1 on Billboard 200”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2023.
  37. ^ “Circle Certification - Album”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  38. ^ Doanh thu của Drama trên Circle Chart:
  39. ^ Doanh thu vật lý (28,128):
  40. ^ “Circle Certification - Album”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2023.
  41. ^ Peak chart positions for Korean singles on the Circle Digital Chart (previously known as the Gaon Digital Chart):
  42. ^ a b Peak chart positions on Billboard's K-pop Hot 100 and South Korea Songs:
  43. ^ “aespaの合算シングル売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.
  44. ^ “Aespa Chart History: Billboard Japan Hot 100”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2024.
  45. ^ Peak chart positions on RIM Charts:
    • “Black Mamba”. November 20–26, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.
    • “Savage”. October 8–14, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021 – qua Facebook.
    • “Drama”. Recording Industry Association of Malaysia. November 10–16, 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2023 – qua Facebook.
  46. ^ Peak chart positions on Recorded Music NZ's Hot 40 Singles:
    • “Black Mamba”. 30 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
    • “Girls”. 18 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.
    • “Spicy”. 15 tháng 5 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2023.
    • “Drama”. 20 tháng 11 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2023.
    • “Supernova”. 27 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2024.
    • “Armageddon”. 3 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2024.
  47. ^ Peak chart positions on RIAS's Top Streaming Chart:
  48. ^ “Aespa Chart History: Billboard Vietnam Hot 100”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2024.
  49. ^ “Aespa Chart History: World Digital Song Sales”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.
  50. ^ “Aespa Chart History: Billboard Global 200”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2024.
  51. ^ Gary Trust (25 tháng 11 năm 2020). “Karol G Hits Top 20 on Billboard Global Charts With 'Bichota'. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Aespa – Black Mamba” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023. Chọn 2023年6月 ở menu thả xuống
  53. ^ “2021년 06주차 Download Chart” [Week 6 of 2021 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). January 31 – February 6, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2021.
  54. ^ “2021년 06주차 BGM Chart” [Week 6 of 2021 BGM Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). January 31 – February 6, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2021.
  55. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Hàn Quốc” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Aespa – Next Level” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023. Chọn 2023年6月 ở menu thả xuống
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Aespa – Savage” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2023. Chọn 2023年5月 ở menu thả xuống
  58. ^ “RIAS Top Charts – Week 52 (24 – 30 Dec 2021)”. Recording Industry Association Singapore. December 24–30, 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
  59. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Aespa – Dreams Come True” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2024. Chọn 2024年6月 ở menu thả xuống
  60. ^ “RIAS Top Charts Week 19 (5 - May 11, 2023)”. RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2023.
  61. ^ “週間 ストリーミングランキング – 2023年05月29日付” [Weekly Streaming Ranking – May 29, 2023]. Oricon (bằng tiếng Nhật). 29 tháng 5 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2023.
  62. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Aespa – Spicy” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2024. Chọn 2024年6月 ở menu thả xuống
  63. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Aespa – Drama” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2024. Chọn 2024年6月 ở menu thả xuống
  64. ^ “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2024年05月13日~2024年05月19日” [Oricon Weekly Digital Single Ranking May 13—19, 2024]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2024.
  65. ^ “Oricon Top 50 Streaming: 2024-06-17” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2024.
  66. ^ a b “RIAS Top Charts Week 28 (8 - 14 Jul 2022)”. RIAS. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  67. ^ “Billboard Japan Download Songs – Week of August 23, 2023”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023.
  68. ^ Thứ hạng cao nhất của đĩa đơn trên Circle Digital Chart:
  69. ^ Thứ hạng cao nhất của đĩa đơn trên South Korea Songs (một phần của Billboard's Hits of the World):
  70. ^ Thứ hạng cao nhất trên Vietnam Hot 100 của Billboard :
    • “Illusion”. Billboard. 16 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
  71. ^ Thứ hạng cao nhất trên Global 200 của Billboard
  72. ^ “Billboard Global Excl. US: Week of July 23, 2022”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  73. ^ Thứ hạng cao nhất của nhạc phim trên Gaon Digital Chart
  74. ^ Thứ hạng cao nhất của nhạc phim trên NZ Hot 40 Singles chart:
  75. ^ Thứ hạng cao nhất của nhạc phim trên Top Streaming Chart của RIAS
  76. ^ Thứ hạng cao nhất của nhạc phim trên Vietnam Hot 100 chart:
  77. ^ Download Chart – 2023 Weeks 13 (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. March 26 – April 1, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023.
  78. ^ “RIAS Top Charts Week 15 (7 - 13 Apr 2023)”. RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023.
  79. ^ Download Chart – 2023 Weeks 34 (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. August 20–26, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2023.
  80. ^ Thứ hạng cao nhất trên Circle Digital Chart:
  81. ^ Thứ hạng cao nhất trên K-pop Hot 100 của Billboard :
    • “Aenergy”. Billboard (bằng tiếng Anh). October 23–29, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  82. ^ Peak chart positions on Billboard's Vietnam Hot 100:
    • “Thirsty”. Billboard Vietnam. May 12–18, 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2023.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
  83. ^ 2021년 38주차 Download Chart [2021, Week 38 Download Chart] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. September 12–18, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2021.
  84. ^ a b “Download Chart 2022 – Weeks 28”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). July 3–9, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2023.
  85. ^ “Download Chart – 2022 Weeks 43” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. October 16–22, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2022.
  86. ^ a b c d e “Download Chart – 2023 Weeks 34”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). November 12–18, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2023.