Danh sách đĩa nhạc của Tiffany Hwang

Tiffany Hwang (nay là Tiffany Young, tên khai sinh Stephanie Young Hwang) là một ca sĩ người Mỹ hoạt động tại Hàn Quốc. Danh sách đĩa nhạc của cô bao gồm 2 EP, mười một đĩa đơn và mười hai bài hát nhạc phim. Cô ra mắt công chúng với tư cách là thành viên nhóm nhạc nữ Girls' Generation vào tháng 8 năm 2007 và bắt đầu hoạt động với tư cách là một ca sĩ solo từ tháng 5 năm 2016.

Danh sách đĩa nhạc của Tiffany
Tiffany tại KBS Gayo Daechukje vào tháng 12 năm 2015.
Video âm nhạc7
EP2
Đĩa đơn11
Bài hát nhạc phim12

Album sửa

Đĩa mở rộng sửa

Danh sách đĩa mở rộng gồm tên, thông tin đĩa, vị trí xếp hạng cao nhất và doanh số của đĩa.
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số
Hàn
[1]
Nhật
[2]
ĐL[3] Mỹ
Heat.

[4]
Mỹ
Ind.

[5]
Mỹ
World

[6]
I Just Wanna Dance 3 41 2 10 49 3
  • Hàn: 66,549[7]
  • Nhật: 4,281[2]
Lips on Lips[8]
  • Phát hành: 22 tháng 2 năm 2019
  • Hãng: Transparent Arts
  • Định dạng: CD, tải nhạc, streaming
8 9 30
"—" cho biết đĩa không ra mắt hay được xếp hạng tại khu vực đó.

Đĩa đơn sửa

Với tư cách ca sĩ chính sửa

Bài hát Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số
(tải về)
Album
HQ
Gaon

[11]
Mỹ
World

[12]
"I Just Wanna Dance" 2016 10 8 I Just Wanna Dance
"Heartbreak Hotel"
(hợp tác với Simon Dominic)
Non-album single
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng.

Cộng tác sửa

Bài hát Năm Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
(tải về)
Album
HQ
Gaon

[14]
"Love Hate"
(với JessicaSeohyun)
2008 Non-album single
"Mabinogi"
(với Jessica và Seohyun)
Non-album single
"Cabi Song"
(với Taeyeon, Jessica, Sunny, Yuri,
Seohyun, Chansung, Jun. KTaecyeon)
2010 Non-album single
"You Are A Miracle"
(với nhiều nghệ sĩ)
2013 32 2013 SBS Gayo Daejun Friendship Project
"Talk About Love"
(với nhiều nghệ sĩ)
2014 Non-album single
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng.

Với tư cách ca sĩ khách mời sửa

Bài hát Năm Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
(tải về)
Album
HQ
Gaon

[14]
"The Secret"
(Kim Dong-wan hợp tác với Tiffany)
2008 The Secret
"A Girl, Meets Love"
(K.Will hợp tác với Tiffany)
2009 Dropping the Tears
"Feeling Only You"
(The Blue hợp tác với Tiffany và Sooyoung)
The First Memories
"QnA"
(Han Hee-joon hợp tác với Tiffany)
2015 Non-album single
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng.

Bài hát nhạc phim sửa

Bài hát Năm Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
(tải về)
Album
HQ
Gaon

[14]
"Touch the Sky"
(với Taeyeon, Jessica, SunnySeohyun)
2007 Thirty Thousand Miles in Search of My Son OST
"The Little Boat"
(với Taeyeon, Jessica, Sunny và Seohyun)
2008 Hong Gildong OST
"By Myself" 2009 Ja Myung Go OST
"Motion"
(với Taeyeon, Jessica, Sunny và Seohyun)
Heading to the Ground OST
"Ring" 2010 26 Haru OST
"Haechi"
(với Taeyeon, Jessica, Sunny và Seohyun)
My Friend Haechi
"Because It's You" 2012 42 Love Rain OST
"Rise và Shine"
(với Kyuhyun)
37 To the Beautiful You OST
"One Step Closer" 2013 39 All About My Romance OST
"Cheap Creeper"
(với Taeyeon, Jessica, Sunny và Seohyun)
2014 Make Your Move OST
"Good Life"
(với Henry)
Final Recipe OST
"Only One" 2015 90 Blood OST
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng.

Các bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác sửa

Bài hát Năm Peak chart
position
Doanh số
(tải về)
Album
HQ
Gaon

[20]
Mỹ
World

[21]
"Talk to Me"
(với Jessica)
2010 28 Oh!
"Lost in Love"
(với Taeyeon)
2013 30 I Got a Boy
"Talk" 2016 79 I Just Wanna Dance
"What Do I Do" 14
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng.

Video âm nhạc sửa

Năm Tên Director
2016 "I Just Wanna Dance"
"Heartbreak Hotel"

Chú thích sửa

  1. ^ Gaon Album Chart:
    • “Album Chart – Week 20, 2016”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2016.
    • “Lips on Lips – Week 12, 2019”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ a b “週間 CDアルバムランキング 2016年05月23日付” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ “Albums Chart – Domestic Taiwan, Western Music, East Asian Music”. G-Music (bằng tiếng Trung).
  4. ^ Heatseekers Albums:
  5. ^ Independent Albums:
  6. ^ “World Albums”. Billboard.com. ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016.
  7. ^ “Gaon Album Chart of 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2017.
  8. ^ Bell, Crystal (ngày 25 tháng 1 năm 2019). “Tiffany Young is 'Born Again' in Intimate New Pop Single”. MTV News. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
  9. ^ “2019 Monthly Album Chart – March”. Gaon Chart. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  10. ^ Benjamin, Jeff (ngày 8 tháng 3 năm 2019). “Tiffany Young Hits New Peaks on Independent & Heatseekers Albums Charts With 'Lips on Lips' EP”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019.
  11. ^ Peak positions for singles on the Gaon Digital Chart:
  12. ^ Peak positions for singles on the Gaon Digital Chart:
  13. ^ “Gaon Monthly Download Chart: May 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ a b c “Gaon Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn).
  15. ^ “Gaon Download Chart, ngày 29 tháng 12 năm 2013-ngày 4 tháng 1 năm 2014”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2016.
  16. ^ Cumulative sales for "Because It's You":
  17. ^ Cumulative sales for "Rise và Shine":
  18. ^ Cumulative sales for "One Step Closer":
  19. ^ “Gaon Download Chart, Week 10 2015”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
  20. ^ Gaon Digital Chart positions for other charted songs. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association.
  21. ^ “World Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  22. ^ “Gaon Download Chart - January 2013”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2016.
  23. ^ a b “Gaon Download Chart - Week 20, 2016”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.