Danh sách địa điểm trên đất liền thấp hơn mực nước biển
Đây là danh sách những địa điểm trên đất liền thấp hơn mực nước biển trung bình, không bao gồm những địa điểm nhân tạo như hầm, mỏ, hố, giếng, đường hầm, hoặc những địa điểm dưới nước, hoặc tồn tại tạm thời khi thủy triều rút xuống,...
Danh sách cũng liệt kê những nơi nước biển và nước mưa được bơm đi chỗ khác. Những địa điểm nằm dưới mực nước biển một cách hoàn toàn tự nhiên thường cần có khí hậu khô hoặc nước mưa bay hơi mạnh. Các số liệu tính theo đơn vị mét dưới mực nước biển, được sắp xếp theo thứ tự độ sâu lớn nhất tới thấp nhất.
- Danh sách này không đầy đủ; bạn có thể giúp đỡ bằng cách mở rộng nó.
Châu PhiSửa đổi
# | Địa danh | Quốc gia | Độ sâu | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Hồ Assal | Djibouti | −153 m (−502 ft) | ở vùng trũng Afar: điểm thấp nhất ở Châu Phi |
2 | Vùng trũng Qattara | Ai Cập | −133 m (−436 ft) | |
3 | Denakil Depression | Ethiopia | −125 m (−410 ft) | ở vùng trũng Afar |
4 | Sebkha Tah | Tây Sahara | −55 m (−180 ft) | ở vùng Laâyoune-Boujdour-Sakia El Hamra |
5 | Sabkhat Ghuzayyil | Libya | −47 m (−154 ft) | |
6 | Hồ Moeris | Ai Cập | −43 m (−141 ft) | |
7 | Chott Melrhir | Algeria | −40 m (−131 ft) | |
8 | Shatt al Gharsah | Tunisia | −17 m (−56 ft) | |
9 | Sebkhet Te-n-Dghamcha | Mauritania | −5 m (−16 ft) |
Châu Nam CựcSửa đổi
# | Địa danh | Quốc gia | Độ sâu | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Sông băng Byrd | −2.780 m (−9.121 foot) | [1] | |
2 | Hồ Sâu, đồi Vestfold | −50 m (−164 ft) | ||
3 | Hẻm núi nằm dưới sông băng Denman | tầng đá nền ở −3,500 m (−11,48 ft) | điểm tự nhiên thấp nhất trên Trái Đất không bị bao phủ bởi nước.[2][3] |
Châu ÁSửa đổi
Châu ÂuSửa đổi
# | Địa danh | Quốc gia | Độ sâu | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1= | Biển Caspi và bờ biển của nó | Azerbaijan, Nga, và Kazakhstan | −28 m (−92 ft) | Vùng trũng Caspi |
1= | Baku | Azerbaijan | −28 m (−92 ft) | Thủ đô thấp nhất thế giới, thuộc vùng trũng Caspi |
3 | Sân bay Atyrau | Kazakhstan | −22 m (−72 ft) | Sân bay quốc tế thấp nhất thế giới, thuộc vùng trũng Caspi |
4= | Lammefjord | Đan Mạch | −7 m (−23 ft) | |
4= | Zuidplaspolder | Hà Lan | −7 m (−23 ft) | Các tỉnh ven biển Hà Lan (−1 to −7 m) (−3 to −23 ft) |
6 | Haarlemmermeer | Hà Lan | −5 m (−16 ft) | Các tỉnh ven biển Hà Lan (−1 to −7 m) (−3 to −23 ft) |
7= | Sân bay Amsterdam Schiphol | Hà Lan | −4 m (−13 ft) | Các tỉnh ven biển Hà Lan (−1 to −7 m) (−3 to −23 ft) |
7= | Wieringermeer | Hà Lan | −4 m (−13 ft) | Các tỉnh ven biển Hà Lan (−1 to −7 m) (−3 to −23 ft) |
7= | Flevoland | Hà Lan | −4 m (−13 ft) | Các tỉnh ven biển Hà Lan (−1 to −7 m) (−3 to −23 ft) |
7= | Neuendorf-Sachsenbande | Đức | −4 m (−13 ft) | |
11 | Le Contane, Jolanda di Savoia | Italy | −3,44 m (−11,3 ft) | |
12= | những địa điểm ở tây Flanders | Bỉ | −3 m (−10 ft) | |
12= | Bắc Slob, hạt Wexford | Ireland | −3 m (−10 ft) | |
14 | Fenlands | Anh | −2,75 m (−9 ft) | |
15= | Étang de Lavalduc | Pháp | −2 m (−7 ft) | |
15= | Amsterdam | Hà Lan | −2 m (−7 ft) | Các tỉnh ven biển Hà Lan (−1 to −7 m) (−3 to −23 ft) |
15= | Kristianstad | Thụy Điển | −2 m (−7 ft) | |
15= | Żuławy Wiślane | Ba Lan | −2 m (−7 ft) | Vùng châu thổ sông Wisła |
Bắc MỹSửa đổi
# | Địa danh | Quốc gia | Độ sâu | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Bồn địa Badwater, Thung lũng Chết, California | Hoa Kỳ | −86 m (−282 ft)[5] | điểm thấp nhất Bắc Mỹ |
2 | Bãi biển Bombay, California | Hoa Kỳ | −69 m (−226 ft) | Lòng chảo Salton −66 m (−217 ft) |
3 | Bãi biển Salton, California | Hoa Kỳ | −67 m (−220 ft) | Lòng chảo Salton −66 m (−217 ft) |
4 | Desert Shores, California | Hoa Kỳ | −61 m (−200 ft) | Lòng chảo Salton −66 m (−217 ft) |
5 | Calipatria, California | Hoa Kỳ | −56 m (−184 ft) | Lòng chảo Salton −66 m (−217 ft) |
6 | Westmorland, California | Hoa Kỳ | −48 m (−157 ft) | Lòng chảo Salton −66 m (−217 ft) |
7 | Hồ Enriquillo | Cộng hòa Dominica | −46 m (−151 ft) | điểm thấp nhất trên một quốc đảo |
8 | Niland, California | Hoa Kỳ | −43 m (−141 ft) | Lòng chảo Salton −66 m (−217 ft) |
9 | thành phố Salton, California | Hoa Kỳ | −38 m (−125 ft) | Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft) |
10= | Brawley, California | Hoa Kỳ | −37 m (−121 ft) | Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft) |
10= | Thermal, California | Hoa Kỳ | −37 m (−121 ft) | Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft) |
12 | Coachella, California | Hoa Kỳ | −22 m (−72 ft) | Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft) |
13 | Imperial, California | Hoa Kỳ | −18 m (−59 ft) | Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft) |
14 | Seeley, California | Hoa Kỳ | −13 m (−43 ft) | Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft) |
15 | El Centro, California | Hoa Kỳ | −12 m (−39 ft) | Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft) |
16 | Laguna Salada, Baja California | Mexico | −10 m (−33 ft) | |
17 | Indio, California | Hoa Kỳ | −6 m (−20 ft) | Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft) |
18 | Heber, California | Hoa Kỳ | −5 m (−16 ft) | Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft) |
19 | Holtville, California | Hoa Kỳ | −3 m (−10 ft) | Lòng chảo Salton, −66 m (−217 ft) |
20 | New Orleans, Louisiana | Hoa Kỳ | −2 m (−7 ft) |
Châu Đại DươngSửa đổi
# | Địa danh | Quốc gia | Độ sâu | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Hồ Eyre | Australia | −16 m (−52 ft) | điểm thấp nhất ở Australia |
2 | Hồ Frome | Australia | −6 m (−20 ft) | |
3 | Bình nguyên Taieri | New Zealand | −2 m (−7 ft) | điểm thấp nhất ở New Zealand |
Nam MỹSửa đổi
# | Địa danh | Quốc gia | Độ sâu | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Laguna del Carbón | Argentina | −105 m (−344 ft) | lowest land in the Americas |
2 | Bajo del Gualicho, tỉnh Río Negro | Argentina | −72 m (−236 ft) | |
3 | Salina Grande và Salina Chica, bán đảo Valdés, tỉnh Chubut | Argentina | −42 m (−138 ft) | |
4 | Vùng trũng Sechura, sa mạc Sechura, vùng Piura | Peru | −34 m (−112 ft) | |
5 | Georgetown, Guyana | Guyana | −2 m (−7 ft) |
Những khu vực lịch sử và bị băng bao phủSửa đổi
Nơi sâu hơn và rộng lớn hơn tất cả những địa điểm được liệt kê ở trên là rãnh Bentley nằm dưới mặt băng ở Châu Nam Cực, ở độ sâu 2.540 m (8.330 ft). Nó bị bao phủ vĩnh viễn bởi sông băng lớn nhất thế giới. Bởi vậy rãnh Bentley không được liệt kê trong danh sách. Nếu băng tan thì khu vực này sẽ bị nước biển bao phủ.
Khu vực không ngập nước lớn nhất nằm dưới mực nước biển từng được biết đến (đo lường theo phương pháp áp suất khí đẳng tích dưới mực nước biển) nằm ở Địa Trung Hải vào cuối thế Miocene trong giai đoạn khủng hoảng mặn Messina.
Xem thêmSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ “News Story – Bedmap2 gives scientists a more detailed view of Antarctica's landmass”. News Story – Bedmap2 gives scientists a more detailed view of Antarctica’s landmass. NERC BASS. ngày 8 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
- ^ Jonathan Amos (ngày 12 tháng 12 năm 2019). “Denman Glacier: Deepest point on land found in Antarctica”. BBC. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2019.
- ^ Mathieu Morlighem; Eric Rignot; Tobias Binder; Donald Blankenship; Reinhard Drews; Graeme Eagles; Olaf Eisen; Fausto Ferraccioli; René Forsberg; Peter Fretwell; Vikram Goel; Jamin S. Greenbaum; Hilmar Gudmundsson; Jingxue Guo; Veit Helm; Coen Hofstede; Ian Howat; Angelika Humbert; Wilfried Jokat; Nanna B. Karlsson; Won Sang Lee; Kenichi Matsuoka; Romain Millan; Jeremie Mouginot; John Paden; Frank Pattyn; Jason Roberts; Sebastian Rosier; Antonia Ruppel; Helene Seroussi; Emma C. Smith; Daniel Steinhage; Bo Sun; Michiel R. van den Broeke; Tas D. van Ommen; Melchior van Wessem; Duncan A. Young (ngày 12 tháng 12 năm 2019). “Deep glacial troughs and stabilizing ridges unveiled beneath the margins of the Antarctic ice sheet”. Nature Geoscience. 13 (2): 132–137. Bibcode:2019NatGe..13..132M. doi:10.1038/s41561-019-0510-8. S2CID 209331991. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2019.
- ^ Scheffel, Richard L.; Wernet, Susan J. biên tập (1980). Natural Wonders of the World. United States of America: Reader's Digest Association, Inc. tr. 378. ISBN 0-89577-087-3.
- ^ “Highest and Lowest Elevations”. United States Geological Survey. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2021.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- “Interactive Sea Level Elevation Map”. floodmap.net.
- “Adjustable Sealevel Map”. flood.firetree.net.
- “Land Below Sea Level”. geology.com.