Danh sách chuyến lưu diễn hòa nhạc của 2PM

bài viết danh sách Wikimedia

Nhóm nhạc nam Hàn Quốc 2PM đã tổ chức 14 chuyến lưu diễn hòa nhạc ở Châu Á.

2010 sửa

Concert đầu tiên: Don't Stop Can't Stop sửa

Seoul, Hàn Quốc (31 tháng 7 năm 2010)

Main Set
Act 1 - Giới thiệu Concert

  1. "What Time Is It Now?"
  2. "Don't Stop Can't Stop"
  3. "Tired of Waiting"
  4. "Without U (Explorer Mix)"
  5. "Only You"
  6. "Angel"
  7. "Boom Boom Boom" / "Open Happiness"
  8. "Crazy 4S" / "My Color&Tik Tok"
  9. "Sunday Morning / Sexy Back (Taec&Khun)"
  10. "3 Bears + More Than Words (Khun)"
  11. "Lovestoned" / "Take You Down (Chansung)"


Act 2 - Cinderella Sistar Parody Video

  1. "Orange Caramel's Magic Girl (Woo, Chan & Taec // Junho, Minjun & Khun)"
  2. "Trot Medley (Junho, Minjun & Khun // Woo, Chan & Taec)"
  3. "CLON's Kungtari Shabara"


Act 3 - Changing Room Video

  1. "Member's Dance Bridge Songs"
  2. "I Hate You"
  3. "I Was Crazy About You
  4. Again & Again (R&B mix) + Dance Flips / You Might Comeback"
  5. "10 out of 10 (10/10)"
  6. "Empire State of Mind (DJ Remix) (Minjun)"
  7. "Nice & Slow" / "Caught Up (Junho)"
  8. "Wooyoung Solo Dance (2 versions)"
  9. "Etude of Memory (Taecyeon)"
  10. "I Will Give You My Life"
  11. "Gimme the Light"
  12. "Heartbeat"
  13. "Again & Again"

Encore

  1. "Thank You"
  2. "I hate you (Lounge Mix)"
  3. "Again & Again (Remix)"
Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
31 tháng 7 năm 2010 Seoul Hàn Quốc Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic
1 tháng 8 năm 2010
7 tháng 8 năm 2010 Busan Busan Bexco
8 tháng 8 năm 2010
4 tháng 9 năm 2010 Seoul Sân vận động trong nhà Jamsil
5 tháng 9 năm 2010

2011 sửa

Chuyến lưu diễn Nhật Bản đầu tiên: Take Off sửa

Sapporo, Nhật Bản (06 tháng 5 năm 2011)

Main Set
Act 1

  1. "What Time Is It Now?"
  2. "Don't Stop, Can't Stop"
  3. "I Hate You"
  4. "Without U"
  5. "I Can't"
  6. "Only You (Acoustic and Winter Special Remix)"
  7. "Tired of Waiting"
  8. "Utada Hikaru's First Love (Nichkhun)"
  9. "USHER's Nice n Slow (Junho)"
  10. "Far*east Movement's Like a G6 (Wooyoung)"
  11. "Take Off"
  12. "I'll Be Back"
  13. "10 out of 10"
  14. "Jay-z & Alicia Keys's Empire State of Mind (Minjun)"
  15. "Rain's Love Song (Chansung)"
  16. "Greeeen's Miracle (Taecyeon)"
  17. "I Will Give You My Life"
  18. "Gimme the Light"
  19. "Again & Again"
  20. "Heartbeat"

Encore

  1. "Thank You"
  2. "Again & Again (Remix)"
  3. "I Hate You (Lounge Mix)"
Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
6 tháng 5 năm 2011 Sapporo Nhật Bản Zepp Sapporo
8 tháng 5 năm 2011 Fukuoka Zepp Fukuoka
9 tháng 5 năm 2011 Osaka Zepp Osaka
10 tháng 5 năm 2011 Nagoya Zepp Nagoya
12 tháng 5 năm 2011 Chiba Makuhari Messe
13 tháng 5 năm 2011 Tokyo Zepp Tokyo

Japan Arena Tour: Republic of 2PM sửa

Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
3 tháng 12 năm 2011 Mie Nhật Bản Mie Prefectural Sun Arena
5 tháng 12 năm 2011 Osaka Hội trường Osaka-jō
6 tháng 12 năm 2011
8 tháng 12 năm 2011 Nagoya Nippon Gaishi Hall
14 tháng 12 năm 2011 Saitama Saitama Super Arena
17 tháng 12 năm 2011 Fukuoka Marine Messe Fukuoka
18 tháng 12 năm 2011
ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tokyo Nippon Budokan
21 tháng 12 năm 2011

2011 - 2012 sửa

Concert thứ 2: Hands Up Asia Tour sửa

Seoul, Hàn Quốc (2 tháng 9 năm 2011)

Main Set
Act 1

  1. "HOT"
  2. "Electricity"
  3. "Hands Up"
  4. "I was Crazy About You & Tired of Waiting (Remix)"
  5. "Move On (JunHo & WooYoung)"
  6. "I Can’t"
  7. "Give It to Me"
  8. "Dance2Night"
  9. "My Valentine (Nichkhun & Taecyeon)"
  10. "Revenger (Chansung)"
  11. "I’ll be Back"
  12. "Hyun Moo Jung"
  13. "Back2u"
  14. "Alive (Minjun)"
  15. "Without You"
  16. "Only You"
  17. "10 out of 10"
  18. "Again and Again"
  19. "I’m Your Man"
  20. "Don’t Stop Can’t Stop"
  21. "Heartbeat"
  22. "Thank You"
  23. "10 out of 10 (Remix)"
  24. "Hands Up (Remix)"
Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
2 tháng 9 năm 2011 Seoul Hàn Quốc Sân vận động trong nhà Jamsil
3 tháng 9 năm 2011
7 tháng 10 năm 2011 Đài Bắc Đài Loan Taida Gym
8 tháng 10 năm 2011
11 tháng 11 năm 2011 Jakarta Indonesia JITEC Mangga Dua Square
19 tháng 11 năm 2011 Kallang Singapore Sân vận động trong nhà Singapore
25 tháng 11 năm 2011 Kuala Lumpur Malaysia Stadium Negara
18 tháng 2 năm 2012 Bangkok Thái Lan Impact Arena
25 tháng 2 năm 2012 Nam Kinh Trung Quốc Nanjing Olympic Sports Center
10 tháng 3 năm 2012 Hồng Kông AsiaWorld–Arena

2012 sửa

Six Beautiful Days sửa

Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
24 tháng 5 năm 2012 Tokyo Nhật Bản Nippon Budokan
25 tháng 5 năm 2012
28 tháng 5 năm 2012
29 tháng 5 năm 2012
30 tháng 5 năm 2012
31 tháng 5 năm 2012
5 tháng 6 năm 2012 Yokohama Yokohama Arena
6 tháng 5 năm 2012

2012 - 2013 sửa

"What Time Is It?" - Asia Tour sửa

Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
17 tháng 11 năm 2012 Thượng Hải Trung Quốc Mercedez Benz Arena
8 tháng 12 năm 2012 Jakarta Indonesia Sân vận động Quốc tế Mata Elang
15 tháng 12 năm 2012 Đài Bắc Đài Loan Nangang Exhibition Hall
22 tháng 12 năm 2012 Ma Cao Trung Quốc Cotai Arena
2 tháng 3 năm 2013 Manila Philippines Mall of Asia Arena
30 tháng 3 năm 2013 Quảng Châu Trung Quốc Nhà thi đấu Quảng Châu
8 tháng 4 năm 2013 Bangkok Thái Lan Impact Arena
21 tháng 6 năm 2013 Seoul Hàn Quốc Sân vận động trong nhà Jamsil
22 tháng 6 năm 2013

2014 - 2015 sửa

Go Crazy World Tour sửa

Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Khán giả
Châu Á
3 tháng 10 năm 2014 Seoul Hàn Quốc Sân vận động trong nhà Jamsil 14.000[1]
4 tháng 10 năm 2014
11 tháng 10 năm 2014 Băng Cốc Thái Lan Impact Arena 10.000[2]
1 tháng 11 năm 2014 Bắc Kinh Trung Quốc Nhà thi đấu Thủ đô 7.000[3]
Bắc Mỹ
14 tháng 11 năm 2014 Newark Hoa Kỳ Trung tâm Prudential
16 tháng 11 năm 2014 Rosemont Nhà hát Rosemont 4.000[4]
18 tháng 11 năm 2014 Grand Prairie Nhà hát Verizon
21 tháng 11 năm 2014 Los Angeles Khán phòng Shrine
Châu Á
29 tháng 11 năm 2014 Quảng Châu Trung Quốc Nhà thi đấu Thể thao Quốc tế Quảng Châu
17 tháng 1 năm 2015 Nam Kinh Trung tâm Thể thao Olympic Nam Kinh
14 tháng 2 năm 2015 Hồng Kông AsiaWorld–Arena 10.000[5]
28 tháng 3 năm 2015 Jakarta Indonesia Istora Senayan
4 tháng 4 năm 2015 Thượng Hải Trung Quốc Mercedez-Benz Arena
Tổng cộng N/A

Tham khảo sửa

  1. ^ “2PM 월드투어 첫 공연, 7천 관객 열광 속 '성황' [2PM World Tour's first performance, 'Successful' amid the enthusiasm of 7,000 spectators]. Edaily (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 4 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ “2PM, 태국 단독 콘서트 성료…1만 팬들과 호흡” [2PM's Thailand solo concert has been completed ... filled with 10,000 fans]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 13 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ “2PM 중국 북경서 첫번째 단독 공연 개최, 7천여 팬들 참석” [2PM held its first solo concert in Beijing, China, attended by 7,000 fans]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 4 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  4. ^ “2pm, 시카고 팬심 홀렸다” [2pm, Chicago fans are captivated]. The Korea Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  5. ^ “2PM, 월드투어 홍콩 공연..1만 팬들과 밸런타인이벤트” [2PM, World Tour Hong Kong performance.. 10,000 fans and Valentine's Day event]. Osen (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 16 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.