Danh sách phim Hàn Quốc năm 2012

bài viết danh sách Wikimedia

Đây là danh sách phim phim Hàn Quốc đã nhân được bản phát hành rạp trong nước vào năm 2012.

Phim đã phát hành sửa

Phát hành Tên tiếng Anh Tên tiếng Hàn Thể loại Diễn viên Liên kết
5 tháng 1 Wonderful Radio 원더풀 라디오 Hài hước, lãng mạn Lee Min-jung, Lee Jung-jin, Lee Kwang-soo, Kim Hae-sook [1]
18 tháng 1 Dancing Queen 댄싱 퀸 Hài hước, lãng mạn Hwang Jung-min, Uhm Jung-hwa [2]
18 tháng 1 Never Ending Story 네버 엔딩 스토리 Hài hước, lãng mạn Uhm Tae-woong, Jung Ryeo-won, Park Ki-woong, Yoo Sun [3]
18 tháng 1 Unbowed 부러진 화살 Phim xử án Ahn Sung-ki, Park Won-sang [4]
2 tháng 2 Nameless Gangster 범죄와의 전쟁 Trộm cướp, xã hội đen Choi Min-shik, Ha Jung-woo [5]
16 tháng 2 Howling 하울링 Phim tội phạm/xã hội đen Song Kang-ho, Lee Na-young [6]
8 tháng 3 Helpless 화차 Bí ẩn, kinh dị Kim Min-hee, Lee Sun-kyun, Jo Sung-ha [7]
15 tháng 3 Gabi 가비 Bí ẩn, kinh dị Kim So-yeon, Joo Jin-mo, Yoo Sun, Park Hee-soon [8]
22 tháng 3 Architecture 101 건축학개론 Phim lãng mạn Uhm Tae-woong, Han Ga-in, Lee Je-hoon, Bae Suzy [9]
29 tháng 3 Over My Dead Body 시체가 돌아왔다 Cướp Lee Beom-soo, Ryoo Seung-bum, Kim Ok-bin [10]
26 tháng 4 A Muse 은교 Phim Park Hae-il, Kim Go-eun, Kim Mu-yeol [11]
3 tháng 5 As One 코리아 Phim thể thao Ha Ji-won, Bae Doona [12]
17 tháng 5 All About My Wife 내 아내의 모든 것 Hài hước, lãng mạn Im Soo-jung, Lee Sun-kyun, Ryu Seung-ryong [13]
17 tháng 5 The Taste of Money 돈의 맛 Gợi cảm Kim Kang-woo, Yoon Yeo-jeong, Kim Hyo-jin, Maui Taylor, Baek Yoon-sik [14]
30 tháng 5 Runway Cop 차형사 Hành động hài hước Kang Ji-hwan, Sung Yu-ri [15]
31 tháng 5 Don't Click 미확인 동영상: 절대클릭금지 Phim kinh dị Park Bo-young, Joo Won [16]
31 tháng 5 In Another Country 다른 나라에서 Phim Isabelle Huppert, Yoo Jun-sang, Moon So-ri, Moon Sung-keun, Jung Yoo-mi, Yoon Yeo-jeong [17]
6 tháng 6 The Concubine 후궁: 제왕의 첩 Phim cổ trang Jo Yeo-jeong, Kim Dong-wook, Kim Min-joon [18]
21 tháng 6 I AM: SM Town Live World Tour in Madison Square Garden Phim tài liệu Kangta, BoA, TVXQ, Super Junior, Girls' Generation, Shinee, f(x) [19]
5 tháng 7 Deranged 연가시 Khoa học viễn tưởng, kinh dị Kim Myung-min, Moon Jung-hee, Kim Dong-wan, Lee Ha-nui [20]
25 tháng 7 The Thieves 도둑들 Phim tội phạm Kim Yoon-seok, Lee Jung-jae, Kim Hye-soo, Jeon Ji-hyun, Kim Soo-hyun [21]
8 tháng 8 The Grand Heist 바람과 함께 사라지다 Cổ trang hài Cha Tae-hyun, Oh Ji-ho [22]
8 tháng 8 I Am a King 나는 왕이로소이다 Cổ trang hài Joo Ji-hoon, Park Yeong-gyu, Baek Yoon-sik, Byun Hee-bong, Kim Soo-ro [23]
15 tháng 8 R2B: Return to Base R2B: 리턴 투 베이스 action Phim Rain, Shin Se-Kyung [24]
22 tháng 8 The Neighbor 이웃 사람 Tội phạm, trộm cướp Kim Yunjin, Kim Sae-ron, Chun Ho-jin, Kim Sung-kyun [25]
6 tháng 9 Pietà 피에타 Phim Lee Jung-jin, Jo Min-su [26]
13 tháng 9 Masquerade 광해: 왕이 된 남자 Phim cổ trang Lee Byung-hun, Ryu Seung-ryong, Han Hyo-joo [27]
20 tháng 9 The Spy 간첩 Hành động hài Kim Myung-min, Yeom Jeong-ah, Byun Hee-bong, Jung Gyu-woon, Yoo Hae-jin [28]
3 tháng 10 Ghost Sweepers 점쟁이들 Hài kinh dị Kim Soo-ro, Lee Je-hoon, Kang Ye-won, Kwak Do-won [29]
11 tháng 10 A Company Man 회사원 Hành động, kinh dị So Ji-sub, Lee Mi-yeon [30]
18 tháng 10 Perfect Number 용의자 X Bí ẩn, hồi hộp Ryoo Seung-bum, Lee Yo-won, Jo Jin-woong [31]
31 tháng 10 A Werewolf Boy 늑대 소년 Khoa học viễn tưởng, lãng mạn Song Joong-ki, Park Bo-young [32]
8 tháng 11 Confession of Murder 내가 살인범이다 Tội phạm, kinh dị Jung Jae-young, Park Si-hoo [33]
15 tháng 11 Jackal is Coming
(còn gọi là Code Name: Jackal)
자칼이 온다 Hành động hài Song Ji-hyo, Kim Jaejoong, Oh Dal-soo [34]
22 tháng 11 National Security 남영동 1985 Phim Park Won-sang, Lee Kyeong-yeong [35]
29 tháng 11 26 Years 26년 Phim Jin Goo, Han Hye-jin, Bae Soo-bin, Im Seulong [36]
6 tháng 12 My PS Partner 나의 P.S. 파트너 Hài hước, lãng mạn Ji Sung, Kim Ah-joong [37]
19 tháng 12 Love 911 (còn gọi là Bandage) 반창꼬 Phim lãng mạn Go Soo, Han Hyo-joo, Ma Dong-seok, Kim Sung-oh [38]
19 tháng 12 The Tower 타워 Phim thảm họa Sol Kyung-gu, Kim Sang-kyung, Son Ye-jin [39]

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Wonderful Radio (2011)”. Chosun Ilbo. 6 Tháng 1 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  2. ^ “Dancing Queen (2011)”. Chosun Ilbo. 20 Tháng 1 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  3. ^ “Never Ending Story (2011)”. Chosun Ilbo. 20 Tháng 1 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  4. ^ “Unbowed (2011)”. Chosun Ilbo. 27 Tháng 1 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  5. ^ “Nameless Gangster (2011)”. Chosun Ilbo. 3 Tháng 2 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  6. ^ “Howling (2011)”. Chosun Ilbo. 17 Tháng 2 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  7. ^ “Helpless (2012)”. Chosun Ilbo. 9 Tháng 3 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  8. ^ Kwaak, Je-yup (21 Tháng 2 2012). 'Gabi': East-meets-West thriller on Joseon Kingdom's first coffee”. The Korea Times. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  9. ^ “Architecture 101 (2012)”. Chosun Ilbo. 23 Tháng 3 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  10. ^ “Over My Dead Body (2012)”. Chosun Ilbo. 30 Tháng 3 2012. Truy cập 28 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  11. ^ Oh, Mi-jung (26 Tháng 4 2012). “Preview: Eun Gyo (A Muse): A Story of Love and People”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  12. ^ “As One (2012)”. Chosun Ilbo. 4 Tháng 5 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  13. ^ “All About My Wife (2012)”. Chosun Ilbo. 18 Tháng 5 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  14. ^ Hong, Lucia (25 Tháng 4 2012). "Taste of Money" set to open in theaters on Tháng 5 17”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  15. ^ “Runaway Cop (2012)”. Chosun Ilbo. 15 Tháng 6 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  16. ^ “Don't Click (2012)”. Chosun Ilbo. 1 Tháng 6 2012. Truy cập 27 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  17. ^ “In Another Country (2012)”. Chosun Ilbo. 1 Tháng 6 2012. Truy cập 18 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  18. ^ “The Concubine (2012)”. Chosun Ilbo. 8 Tháng 6 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  19. ^ “Box Office: I AM (Korea)”. Korea Herald. 22 Tháng 6 2012. Truy cập 27 Tháng 6 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  20. ^ “Deranged (2012)”. Chosun Ilbo. 6 Tháng 7 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  21. ^ “The Thieves (2012)”. Chosun Ilbo. 27 Tháng 7 201. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  22. ^ “The Grand Heist (2012)”. Chosun Ilbo. 10 Tháng 8 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  23. ^ “I Am a King (2012)”. Chosun Ilbo. 10 Tháng 8 2012. Truy cập 18 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  24. ^ “R2B: Return to Base (2012)”. The Chosun Ilbo. 17 Tháng 8 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  25. ^ “The Neighbor (2012)”. The Chosun Ilbo. 24 Tháng 8 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  26. ^ “Kim Ki-duk back with new film Pieta. The Korea Herald. 20 Tháng 7 2012. Truy cập 27 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  27. ^ “Masquerade (2012)”. Chosun Ilbo. 7 Tháng 11 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  28. ^ “The Spy (2012)”. Chosun Ilbo. 21 Tháng 9 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  29. ^ “Ghost Sweepers (2012)”. Chosun Ilbo. 5 Tháng 10 2012. Truy cập 18 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  30. ^ “A Company Man (2012)”. Chosun Ilbo. 12 Tháng 10 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  31. ^ “Perfect Number (2012)”. The Chosun Ilbo. 19 Tháng 10 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  32. ^ “A Werewolf Boy (2012)”. Chosun Ilbo. 2 Tháng 11 2012. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  33. ^ “Confession of Murder”. The Chosun Ilbo. 9 Tháng 11 2012. Truy cập 28 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  34. ^ Ho, Stewart (20 Tháng 4 2012). “Kim Jae Joong Cast in His First Movie Opposite Song Ji Hyo”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2013. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  35. ^ Song, Ho-jin (14 Tháng 8 2012). “New film portrays torture under dictatorship”. The Hankyoreh. Truy cập 15 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  36. ^ “26 Years (2012)”. Chosun Ilbo. 30 Tháng 11 2012. Truy cập 9 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  37. ^ Ho, Stewart (11 Tháng 11 2012). My PS Partner Releases New Sizzling Main Movie Poster and Trailer”. enewsWorld. CJ E&M. Truy cập 18 Tháng 11 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  38. ^ Ho, Stewart (25 Tháng 10 2012). “Go Soo, Han Hyo Joo's Movie, 'Band Aid' to Premiere on Tháng 11 19”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  39. ^ “The Tower (2012)”. Korea Film Biz Zone. Korean Film Council. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.

Liên kết sửa