Danh sách quốc gia châu Âu theo GDP trên người 2009

bài viết danh sách Wikimedia

Danh sách các quốc gia châu Âu theo GDP trên người 2009 là bảng thống kê về GDP trên người 2009 của 50 quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc châu Âu. Ngoài 44 quốc gia độc lập, là thành viên của Liên Hợp Quốc, còn có các vùng lãnh thổ khác như: Quần đảo Faroe, Jersey, Đảo Man, GuernseyGibraltar. Trong danh sách này, Monaco là quốc gia có thu nhập bình quân trên người cao nhất châu Âu, với 203.900 USD/người, tiếp sau là Liechtenstein với 113.210 USD/người, Luxembourg với 108.952 USD/người. Quốc gia có thu nhập bình quân trên người thấp nhất châu Âu năm 2012 là Moldova chỉ có 1.514 USD/người, xếp áp chót là Kosovo với 2.300 USD/người.

Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) trên người 2009 GDP.[1]

Bảng thống kê được trích số liệu từ nguồn GDP trên người 2009 của Quỹ tiền tệ Quốc tế-IMF, những lãnh thổ hay quốc gia không được IMF thống kê, được bổ sung từ các nguồn Liên Hợp Quốc, Ngân hàng Thế giới-WB hay CIA Facebook.

Danh sách sửa

STT Quốc gia GDP trên người (USD)[2] Tỉ lệ GDP trên người 2009 so với Việt Nam (%)
1   Đức 40.832 3.823,22
2   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 35.257 3.301,22
3   Pháp 42.413 3.971,26
4   Nga 8,681 812,83
5   Italy 35.435 3.317,88
6   Tây Ban Nha 32,030 2.999,06
7   Hà Lan 46.011 4.513,95
8   Thụy Sĩ 63.526 5.948,13
9   Thụy Điển 43.668 4.088,76
10   Bỉ 43.794 4.100,56
11   Ba Lan 11.302 1.058,24
12   Áo 45.686 4.277,72
13   Đan Mạch 56.263 5.268,01
14   Hy Lạp 29.635 2.774,81
15   Phần Lan 44.581 4.174,25
16   Bồ Đào Nha 21.970 2.057,12
17   Ireland 49.863 4.668,82
18   Ukraine 2.569 240,54
19   Séc 18.256 1.709,36
20   Romania 7.523 704,40
21   Hungary 12.652 1.184,64
22   Slovakia 16.282 1.524,53
23   Belarus 5.166 483,71
24   Luxembourg 108.952 10.201,50
25   Croatia 15.284 1.431,09
26   Bulgaria 6.223 582,68
27   Slovenia 24.111 2.257,58
28   Lithuania 11.115 1.040,73
29   Serbia 5.821 545,04
30   Latvia 11.466 1.073,60
31   Estonia 14.402 1.348,50
32   Bosnia và Herzegovina 4.365 408,71
33   Iceland 37.991 3.557,21
34   Albania 3.837 359,27
35   Gibraltar 38.200 3.576,78
36   Macedonia 4.546 425,66
37   Malta 19.238 1.801,31
38   Montenegro 6.363 595,79
39   Moldova 1.514 141,76
40   Kosovo 2.300 215,36
41   Liechtenstein 113.210 10.600,19
42   Monaco 203.900 19.091,76
43   Jersey 57.000 5.337,08
44   Andorra 41.130 3.851,12
45   Đảo Man 35.000 3.277,15
46   Guernsey
47   San Marino 50.670 4.744,38
48   Quần đảo Faroe 31.000 2.902,62
49    Vatican
50   Transnistria

Đọc thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Based on the IMF figures. If no number was available for a country from IMF, CIA figures were used.
  2. ^ Data refer mostly to the year 2011. World Economic Outlook Database-October 2012, Quỹ tiền tệ Quốc tế. Truy cập on ngày 8 tháng 10 năm 2012.