Eviota occasa, tên thông thườngsunset dwarfgoby, là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2014.

Eviota occasa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Eviota
Loài (species)E. occasa
Danh pháp hai phần
Eviota occasa
Greenfield, Winterbottom & Suzuki, 2014

Từ nguyên sửa

Từ occasa trong danh pháp của E. occasa trong tiếng Latinh có nghĩa là "hoàng hôn", ám chỉ sắc đen dọc theo xương sống của loài cá này[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống sửa

E. occasa được tìm thấy ở vùng biển xung quanh đảo Amami-oshima và đảo Iriomote-jima (thuộc quần đảo Ryukyu, Nhật Bản); và ngoài khơi những hòn đảo chính của Palau, cũng như tại đảo Merirrạn san hô Helen. Loài cá này được thu thập gần các rạn san hô ở độ sâu khoảng từ 2 đến 20 m[1].

Mô tả sửa

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. occasa là 1 cm[3]. Cơ thể có màu nâu cam (của gỉ sét) với các lớp vảy được viền đỏ sẫm. Các sọc dưới da có thể được nhìn thấy ở nửa thân sau. Một đốm đen dễ thấy trên cuống đuôi; một vùng nhạt màu nằm sau đốm này, tiếp theo là một đốm màu vàng pha đỏ ở gốc vây đuôi. Trên thân rải rác những đốm trắng nhỏ, và thêm một vài vạch trắng trên gáy và ngang bụng. Mống mắt màu đỏ, bao quanh bởi các vạch màu trắng. Tia vây lưng và tia vây hậu môn có màu đỏ nhạt, tia vây đuôi có màu vàng[2].

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây ở vây hậu môn: 8; Số tia vây ở vây ngực: 14 - 16[4].

Tham khảo sửa

  • D.W. Greenfield; R. Winterbottom; T. Suzuki (2014). Eviota occasa, a new species from Palau and the Ryukyu Islands, Japan (Teleostei: Gobiidae)” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 10: 11–19.

Chú thích sửa

  1. ^ a b D. Greenfield; H. Larson; J.T. Williams (2016). Eviota occasa. Sách đỏ IUCN. 2016: e.T68329897A68333699. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T68329897A68333699.en. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ a b Greenfield, Winterbottom & Suzuki, sđd, tr.17
  3. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota occasa trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  4. ^ Greenfield, Winterbottom & Suzuki, sđd, tr.13