Eviota pinocchioi

loài cá

Eviota pinocchioi, tên thông thườngPinocchio dwarfgoby, là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2012.

Eviota pinocchioi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Eviota
Loài (species)E. pinocchioi
Danh pháp hai phần
Eviota pinocchioi
Greenfield & Winterbottom, 2012

Từ nguyên sửa

Loài cá này được đặt theo tên của nhân vật hoạt hình Pinocchio, người được biết đến với chiếc mũi dài ra khi cậu ta nói dối, ám chỉ lỗ mũi dài ra thành hình ống khá đặc biệt ở loài cá này[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống sửa

E. pinocchioi ban đầu được phát hiện chủ yếu ở xung quanh các cụm đảo chính tại Palau[2]. Năm 2016, loài cá này đã được ghi nhận thêm ở xung quanh đảo Rouw (trong vịnh Cenderawasih), quần đảo Raja Ampatquần đảo Kai (Indonesia)[1]. Chúng được thu thập gần các rạn san hô, vùng đáy cát và trong các hốc đá ở độ sâu khoảng từ 14 đến 73 m[1].

Mô tả sửa

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. pinocchioi là 1,7 cm[3]. Đầu và thân trong mờ, màu trắng; thân có các dải sọc và đốm màu cam. Mống mắt màu xanh da trời với các vạch màu đỏ cam bao quanh đồng tử. Vây ngực và vây bụng có màu trắng[2].

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây ở vây lưng: 9; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây ở vây hậu môn: 7 - 8; Số tia vây ở vây ngực: 15 - 16[4].

Tham khảo sửa

  • D.W. Greenfield; R. Winterbottom (2012). “Two new dwarfgobies from the Southwestern Pacific Ocean (Teleostei: Gobiidae: Eviota)” (PDF). Zootaxa. 3572: 33–42. doi:10.11646/zootaxa.3572.1.5.

Chú thích sửa

  1. ^ a b c D. Greenfield; H. Larson; J.T. Williams (2016). Eviota pinocchioi. Sách đỏ IUCN. 2016: e.T47403067A69163749. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T47403067A69163749.en. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ a b c Greenfield & Winterbottom, sđd, tr.41
  3. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota pinocchioi trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  4. ^ Greenfield & Winterbottom, sđd, tr.40