Giải Wolf về Toán học

The Giải Wolf về Toán học (tiếng Anh: Wolf Prize in Mathematics) là một trong 6 giải thưởng của Quỹ Wolf phần lớn được trao hàng năm[1] kể từ năm 1978, cho các thành tựu nổi bật trong Toán học. Các giải thưởng khác của Quỹ Wolf là Giải Wolf về Nông nghiệp, Giải Wolf về Hóa học, Giải Wolf về Y học, Giải Wolf về Vật lýGiải Wolf về Nghệ thuật.

Cho tới khi lập ra Giải Abel, thì giải này dường như gần tương đương với giải Nobel Toán học, vì Huy chương Fields uy tín hơn chỉ được trao 4 năm một lần cho những nhà toán học dưới 40 tuổi.

Danh sách người đoạt giải

sửa
Năm Tên Quốc tịch Ghi chú
1978 Israel Gelfand   Liên Xô
Carl L. Siegel   Đức
1979 Jean Leray   Pháp
André Weil   Pháp
1980 Henri Cartan   Pháp
Andrey Kolmogorov   Liên Xô
1981 Lars Ahlfors   Phần Lan
Oscar Zariski   Hoa Kỳ
1982 Hassler Whitney   Hoa Kỳ
Mark Grigoryevich Krein   Liên Xô
1983/4 Shiing-Shen Chern   Trung Quốc
Paul Erdős   Hungary
1984/5 Kunihiko Kodaira   Nhật Bản
Hans Lewy   Hoa Kỳ
1986 Samuel Eilenberg   Hoa Kỳ
Atle Selberg   Na Uy
1987 Kiyoshi Itō   Nhật Bản
Peter Lax   Hoa Kỳ
1988 Friedrich Hirzebruch   Đức
Stephen Hawking   Hoa Kỳ
Lars Hörmander   Thụy Điển
1989 Alberto Calderón   Argentina
John Milnor   Hoa Kỳ
1990 Ennio de Giorgi   Ý
Ilya Piatetski-Shapiro   Israel
1991 Không trao giải
1992 Lennart Carleson   Thụy Điển
John G. Thompson   Hoa Kỳ
1993 Mikhail Gromov   Nga
Jacques Tits   Bỉ/  Pháp
1994/5 Jürgen Moser   Thụy Sĩ
1995/6 Robert Langlands   Canada
Andrew Wiles   Anh
1996/7 Joseph B. Keller   Hoa Kỳ
Yakov G. Sinai   Nga
1998 Không trao giải
1999 László Lovász   Hungary
Elias M. Stein   Bỉ/  Hoa Kỳ
2000 Raoul Bott   Hoa Kỳ
Jean-Pierre Serre   Pháp
2001 Vladimir Arnold   Nga
Saharon Shelah   Israel
2002/3 Mikio Sato   Nhật Bản
John Tate   Hoa Kỳ
2004 Không trao giải
2005 Grgory Margulis   Nga
Sergei Petrovich Novikov   Nga
2006/7 Stephen Smale   Hoa Kỳ
Hillel Furstenberg   Israel
2008 Pierre Deligne   Bỉ
Phillip A. Griffiths   Hoa Kỳ
David B. Mumford   Hoa Kỳ
2009 Không trao giải
2010 Shing-Tung Yau   Hoa Kỳ
(Người Mỹ gốc Trung Quốc[2])
Dennis P. Sullivan   Hoa Kỳ
2011 Không trao giải
2012 Michael Aschbacher   Hoa Kỳ
Luis Caffarelli   Argentina
  Hoa Kỳ
2013 George D. Mostow   Hoa Kỳ
Michael Artin   Hoa Kỳ
2014 Peter Sarnak   Nam Phi
  Hoa Kỳ
2015 James G. Arthur   Canada
2016 không có giải thưởng
2017 Richard Schoen   Hoa Kỳ
Charles Fefferman   Hoa Kỳ
201[3] 8 Alexander Beilinson Russia

[4]

United States[5]

Vladimir Drinfeld Ukraine

United States

Ghi chú

sửa
  1. ^ The Wolf Foundation website describes the prize as annual; however, some prizes are split across years, while in some years no prize is awarded.
  2. ^ Yau received American citizenship in 1990. The People's Republic of China does not recognize dual nationality.
  3. ^ http://mfa.gov.il/MFA/PressRoom/2018/Pages/Laureates-of-2018-Wolf-Prize-announced-12-February-2018.aspx. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  4. ^ https://vi.wikipedia.org/wiki/Nga. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  5. ^ https://vi.wikipedia.org/wiki/Hoa_K%E1%BB%B3. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Tham khảo

sửa

Liên kết ngoài

sửa