Giải bóng đá Vô địch U-17 Quốc gia 2024
Giải bóng đá Vô địch U-17 Quốc gia 2024, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch U-17 Quốc gia – Cúp Thái Sơn Nam 2024 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 20 của Giải bóng đá Vô địch U-17 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) và tổ chức. Mùa giải này diễn ra theo hai giai đoạn, vòng loại đã diễn ra từ ngày 15 tháng 3 đến ngày 07 tháng 4 năm 2024. Vòng chung kết của giải, gồm 12 đội bóng, được tổ chức tại Bà Rịa - Vũng Tàu từ ngày 11 đến ngày 24 tháng 7 năm 2024.
Giải bóng đá Vô địch U-17 Quốc gia – Cúp Thái Sơn Nam 2024 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 15 tháng 3 – 7 tháng 4 năm 2024 (vòng loại) 11 tháng 7 – 24 tháng 7 năm 2024 (vòng chung kết) |
Địa điểm tranh chức vô địch | Bà Rịa - Vũng Tàu |
Số đội | 22 (vòng loại) 12 (vòng chung kết) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 18 |
Số bàn thắng | 68 (3,78 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 66 (3,67 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 3 (0,17 thẻ mỗi trận) |
← 2023 2025 →
Số liệu thống kê tính đến 16 tháng 7 năm 2024. |
Thể Công – Viettel là đương kim vô địch, nhưng đã bị loại ở vòng tứ kết. Hà Nội có lần đầu tiên đoạt chức vô địch U-17 sau khi đánh bại LPBank Hoàng Anh Gia Lai với tỷ số 2–0 trong trận chung kết.
Vòng loại
sửaVòng loại diễn ra từ ngày 15 tháng 3 đến ngày 7 tháng 4 năm 2024, với bốn bảng đấu chia theo khu vực địa lý. Các đội bóng ở mỗi bảng thi đấu vòng tròn hai lượt tính điểm, chọn hai đội nhất nhì mỗi bảng và ba đội đứng thứ ba bảng có thành tích tốt nhất tham dự vòng chung kết.
Các đội vượt qua vòng loại
sửaCâu lạc bộ | Tư cách vượt qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại |
---|---|---|
Bà Rịa – Vũng Tàu | Chủ nhà/Nhất bảng C | |
Phù Đổng | Nhất bảng D | 29 tháng 3 năm 2024 |
Hà Nội | Nhất bảng A | 1 tháng 4 năm 2024 |
PVF | Nhì bảng A | 1 tháng 4 năm 2024 |
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Nhất bảng B | 1 tháng 4 năm 2024 |
Becamex Bình Dương | Nhì bảng C | 1 tháng 4 năm 2024 |
Đồng Tháp | Nhì bảng D | 1 tháng 4 năm 2024 |
Tây Ninh | Ba bảng D | 1 tháng 4 năm 2024 |
Sông Lam Nghệ An | Nhì bảng B | 1 tháng 4 năm 2024 |
Thành phố Hồ Chí Minh | Ba bảng C | 4 tháng 4 năm 2024 |
Thể Công – Viettel | Ba bảng A | 7 tháng 4 năm 2024 |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | Ba bảng B | 7 tháng 4 năm 2024 |
Đội hình
sửaCầu thủ sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 2008 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội phải đăng ký một đội hình tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 30 cầu thủ. Trong đó, danh sách phải có tối thiểu 2 thủ môn và tối đa 1 cầu thủ nước ngoài gốc Việt Nam (Quy định mục 7.1).[1]
Bốc thăm
sửaLễ bốc thăm chia bảng và xếp lịch thi đấu diễn ra vào lúc 14:30 ngày 25 tháng 6 năm 2024 tại Hội trường Liên đoàn Bóng đá Việt Nam, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.[2]
Nguyên tắc bốc thăm
sửa- Đội chủ nhà Bà Rịa – Vũng Tàu mang mã số A1 thi đấu trận khai mạc;
- Tối đa hai đội xếp thứ nhất tại vòng loại ở cùng bảng tại vòng chung kết;
- Các đội cùng bảng tại vòng loại không cùng bảng tại vòng chung kết.
Thứ tự bốc thăm
sửa- Bốc thăm cho các đội Hà Nội, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, Phù Đổng vào các bảng A, B, C
- Bốc thăm cho các đội PVF, Thể Công – Viettel vào các nhóm A, B, C sao cho không cùng nhóm với đội Hà Nội (đảm bảo Nguyên tắc 3).
- Bốc thăm cho các đội Sông Lam Nghệ An, LPBank Hoàng Anh Gia Lai vào các bảng A, B, C sao cho không cùng nhóm với đội Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (đảm bảo Nguyên tắc 3).
- Bốc thăm cho các đội Becamex Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh vào các bảng B, C sao cho không cùng nhóm với đội Bà Rịa – Vũng Tàu (đảm bảo Nguyên tắc 3).
- Bốc thăm và/hoặc xếp cho các đội Đồng Tháp, Tây Ninh vào các vị trí trống còn lại.
Kết quả bốc thăm
sửa(H): Chủ nhà
|
|
|
Vòng bảng
sửaHai đội đứng đầu mỗi bảng và hai đội đứng thứ ba tốt nhất lọt vào vòng tứ kết.
Các tiêu chí
sửaCác đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:
- Điểm trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên được áp dụng lại cho riêng nhóm này;
- Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
- Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và họ gặp nhau trong trận cuối cùng của bảng;
- Điểm thẻ phạt (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp (2 thẻ vàng) = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm);
- Bốc thăm.
Bảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | PVF | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Sông Lam Nghệ An | 3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 8 | 0 | 3 | |
3 | Bà Rịa – Vũng Tàu (H) | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | −2 | 3 | |
4 | Đồng Tháp | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 3–2 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
PVF | 1–0 | Đồng Tháp |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Sông Lam Nghệ An | 0–4 | PVF |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đồng Tháp | 2–0 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bà Rịa – Vũng Tàu | 1–2 | PVF |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sông Lam Nghệ An | 6–1 | Đồng Tháp |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Nội | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 2 | +6 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 | |
3 | Tây Ninh | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 6 | 0 | 4 | |
4 | Thành phố Hồ Chí Minh | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 11 | −7 | 0 |
Thành phố Hồ Chí Minh | 0–3 | LPBank Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tây Ninh | 1–2 | Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 1–1 | Tây Ninh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hà Nội | 4–1 | Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thành phố Hồ Chí Minh | 3–4 | Tây Ninh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 0–2 | Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng C
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 3 | +6 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Thể Công – Viettel | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6 | |
3 | Phù Đổng | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 7 | 0 | 3 | |
4 | Becamex Bình Dương | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 11 | −9 | 0 |
Becamex Bình Dương | 0–4 | Phù Đổng |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Thể Công – Viettel | 0–1 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Phù Đổng | 2–3 | Thể Công – Viettel |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 4–2 | Becamex Bình Dương |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Becamex Bình Dương | 0–3 | Thể Công – Viettel |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Phù Đổng | 1–4 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Xếp hạng các đội đứng thứ ba bảng đấu
sửaVT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | B | Tây Ninh | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 6 | 0 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | C | Phù Đổng | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 7 | 0 | 3 | |
3 | A | Bà Rịa – Vũng Tàu (H) | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | −2 | 3 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.
(H) Chủ nhà
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaTrong vòng đấu loại trực tiếp, loạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết. Sẽ không có hiệp phụ sau khi kết thúc 90 phút thi đấu chính thức.
Sơ đồ
sửaTứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
19 tháng 7 - Bà Rịa | ||||||||||
PVF (p) | 0 (4) | |||||||||
23 tháng 7 - Bà Rịa | ||||||||||
Phù Đổng | 0 (3) | |||||||||
PVF | 0 (3) | |||||||||
21 tháng 7 - Bà Rịa | ||||||||||
LPBank Hoàng Anh Gia Lai (p) | 0 (4) | |||||||||
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 5 | |||||||||
27 tháng 7 - Bà Rịa | ||||||||||
Thể Công – Viettel | 2 | |||||||||
Thắng bán kết 1 | ||||||||||
19 tháng 7 - Bà Rịa | ||||||||||
Thắng bán kết 2 | ||||||||||
Hà Nội | 2 | |||||||||
23 tháng 7 - Bà Rịa | ||||||||||
Sông Lam Nghệ An | 1 | |||||||||
Hà Nội | ||||||||||
21 tháng 7 - Bà Rịa | ||||||||||
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | ||||||||||
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 2 | |||||||||
Tây Ninh | 0 | |||||||||
Tứ kết
sửaPVF | 0–0 | Phù Đổng |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
4–3 |
Hà Nội | 2–1 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
|
Chi tiết | Phan Văn Tài 11' |
Bán kết
sửaChung kết
sửa
Thống kê
sửaVô địch
sửaVô địch Giải bóng đá Vô địch U-17 Quốc gia 2024 |
---|
Hà Nội Lần thứ 1 |
Các giải thưởng
sửaCác giải thưởng dưới đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:[3]
Vua phá lưới | Cầu thủ xuất sắc nhất | Thủ môn xuất sắc nhất | Giải phong cách |
---|---|---|---|
Nguyễn Việt Long (Hà Nội) | Đậu Hồng Phong (Hà Nội) | Nguyễn Văn Thăng Long (Hà Nội) | LPBank Hoàng Anh Gia Lai |
Đặng Công Anh Kiệt (Hà Nội) | |||
Trần Hồng Kiên (Thể Công – Viettel) |
Cầu thủ ghi bàn
sửaĐã có 68 bàn thắng ghi được trong 18 trận đấu, trung bình 3.78 bàn thắng mỗi trận đấu (tính đến ngày 16 tháng 7 năm 2024).
4 bàn thắng
- Trần Hồng Kiên (Thể Công – Viettel)
3 bàn thắng
- Cao Hoàng Đạt (Sông Lam Nghệ An)
- Trần Quốc Thái (Sông Lam Nghệ An)
- Nguyễn Việt Long (Hà Nội)
2 bàn thắng
- Hồ Hữu Nhật Sang (Sông Lam Nghệ An)
- Hoàng Trọng Duy Khang (PVF)
- Bùi Duy Đăng (PVF)
- Nguyễn Võ Phú Cường (Đồng Tháp)
- Trần Sơn (Thành phố Hồ Chí Minh)
- Đặng Công Anh Kiệt (Hà Nội)
- Trần Việt Quốc (Phù Đổng)
- Nguyễn Hữu Tâm (Hồng Lĩnh Hà Tĩnh)
- Nguyễn Minh Tuấn (Phù Đổng)
- Trần Thanh Bình (Hồng Lĩnh Hà Tĩnh)
1 bàn thắng
- Phạm Minh Quân (Bà Rịa – Vũng Tàu)
- Phạm Duy Long (Bà Rịa – Vũng Tàu)
- Đậu Quang Hưng (Bà Rịa – Vũng Tàu)
- Trần Tuấn Anh (Bà Rịa – Vũng Tàu)
- Phan Văn Tài (Sông Lam Nghệ An)
- Hà Đức Nguyên (Sông Lam Nghệ An)
- Nguyễn Minh Thủy (Sông Lam Nghệ An)
- Trần Hoàng Khanh (PVF)
- Nguyễn Văn Bách (PVF)
- Lê Sỹ Bách (PVF)
- Nguyễn Tấn Quí (Đồng Tháp)
- Đào Minh Thuận (Thành phố Hồ Chí Minh)
- Nguyễn Minh Quan (Thành phố Hồ Chí Minh)
- Nguyễn Dương Trí (LPBank Hoàng Anh Gia Lai)
- Võ Trần Minh Vũ (LPBank Hoàng Anh Gia Lai)
- Trần Gia Bảo (LPBank Hoàng Anh Gia Lai)
- Trịnh Hoàng Kha (Tây Ninh)
- Nguyễn Lê Trọng Phúc (Tây Ninh)
- Dương Quốc Khánh (Tây Ninh)
- Hà Huy Phúc (Hà Nội)
- Nguyễn Đức Mạnh (Hà Nội)
- Chu Ngọc Nguyễn Lực (Hà Nội)
- Nguyễn Quốc Khánh (Phù Đổng)
- Nguyễn Định Cường (Phù Đổng)
- Nguyễn Đức Mạnh (Phù Đổng)
- Nguyễn Văn Khánh (Hồng Lĩnh Hà Tĩnh)
- Nguyễn Doãn Mạnh (Hồng Lĩnh Hà Tĩnh)
- Mai Viết Dũng (Hồng Lĩnh Hà Tĩnh)
- Nguyễn Văn Đức (Hồng Lĩnh Hà Tĩnh)
- Bùi Hải Sơn (Hồng Lĩnh Hà Tĩnh)
- Nguyễn Bá Hoàng Việt (Thể Công – Viettel)
- Phùng Quang Danh (Thể Công – Viettel)
- Võ Thanh Phong (Becamex Bình Dương)
Bảng xếp hạng chung cuộc
sửaTheo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định theo loạt sút luân lưu được tính là trận hòa.
Tham khảo
sửa- ^ “Điều lệ Giải bóng đá Vô địch U17 quốc gia 2024” (PDF). VFF.
- ^ “Thông báo số 5 giải bóng đá Vô địch U17 quốc gia 2024”. VFF.
- ^ “VFF - Lễ trao giải bóng đá Vô địch U17 Quốc gia – Cúp Thái Sơn Nam 2024”. VFF. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2024.