Câu lạc bộ bóng đá Tây Ninh
Câu lạc bộ bóng đá Tây Ninh là một câu lạc bộ bóng đá Việt Nam đã giải thể có trụ sở ở thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
![]() | |||
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá Xi măng Fico Tây Ninh | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Núi Bà Đen | ||
Thành lập | 1976 | ||
Sân vận động | Tây Ninh | ||
Sức chứa | 15.500 | ||
Chủ tịch điều hành | Đồng Minh Toàn | ||
Giám đốc điều hành | Lê Thanh Quang | ||
Huấn luyện viên | Nguyễn Đình Hưng | ||
Giải đấu | Hạng ba | ||
V.League 2 - 2020 | Thứ 7 | ||
|
Lịch sửSửa đổi
- Là một trong những câu lạc bộ bóng đá do công ty cổ phần bóng đá Tây Ninh quản lý.Từng thi đấu ở giải vô địch bóng đá quốc gia Việt Nam mùa đầu tiên mùa giải 1980 mùa giải 1981-1982 và mùa giải 1982-1983 và sau đó xuống hạng họ thường đi đấu các giải phong trào và ít ai được để ý tới dến năm 2003 họ mới giành quyền lên chơi ở giải hạng nhì. Năm 2005 đội bóng đã thành lập công ty cổ phần bóng đá thay thế sự quản lý của tỉnh và đội giành vị trí thứ 2 giải hạng nhì 2005. Năm 2006 họ mới giành quyền lên chơi ở hạng nhất.
Thành tíchSửa đổi
- Á quân (1): 2005
- Vô địch (1): 2003
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Tính đến đầu mùa giải Hạng nhất 2017.[1]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cầu thủ tiêu biểuSửa đổi
Các huấn luyện viênSửa đổi
- Nguyễn Thanh Giang (2003 - 2004)
- Hồ Văn Thu (2005 - tháng 2 năm 2008)
- Võ Hoàng Bửu (tháng 2 năm 2008 - tháng 10 năm 2008)
- Vũ Trường Giang (tháng 11 năm 2008 - tháng 9 năm 2009)
- Phạm Anh Tuấn (tháng 10 năm 2009 - tháng 3 năm 2012)
- Vũ Trường Giang (13 tháng 3 năm 2012 - tháng 5 năm 2014)
- Mang Văn Xích (tháng 5 năm 2014 - tháng 7 năm 2018)
- Nguyễn Hoàng Huân Chương (tháng 7 năm 2018 - tháng 6 năm 2019)
- Nguyễn Đình Hưng (tháng 6 năm 2019 - nay)
Thành tích tại Hạng NhấtSửa đổi
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2006 | Thứ 11 | 26 | 6 | 11 | 9 | 28 | 38 | 29 |
2007 | Thứ 10 | 26 | 8 | 7 | 11 | 30 | 36 | 31 |
2008 | Thứ 10 | 26 | 6 | 10 | 10 | 28 | 31 | 28 |
2009 | Thứ 6 | 24 | 8 | 7 | 9 | 30 | 37 | 31 |
2010 | Thứ 8 | 24 | 7 | 8 | 9 | 39 | 51 | 29 |
2011 | Thứ 12 | 26 | 7 | 6 | 13 | 34 | 40 | 27 |
2012 | Thứ 13 (xuống hạng nhì) | 26 | 8 | 5 | 13 | 28 | 38 | 29 |
2014 | Thứ 8 (xuống hạng nhì) | 14 | 1 | 6 | 7 | 12 | 21 | 9 |
2016 | Thứ 5 | 18 | 6 | 7 | 5 | 23 | 25 | 25 |
2017 | Thứ 6 | 12 | 2 | 5 | 5 | 13 | 20 | 11 |
2018 | Thứ 6 | 18 | 5 | 5 | 8 | 23 | 31 | 20 |
Thành tích tại Hạng NhìSửa đổi
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2005 | Thứ 2 | 15 | 7 | 5 | 3 | 25 | 16 | 26 |
2013 | Vô địch | 11 | 6 | 5 | 0 | 17 | 6 | 23 |
2015 | Vô địch | 13 | 7 | 5 | 1 | 23 | 9 | 26 |
Nhà tài trợSửa đổi
- 2000: Adidas
- 2006: Nike
- 2008: Giày Thành Công
- 2009-nay: Xi măng FICO
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Danh sách đăng ký thi đấu mùa giải V-League 2 năm 2017”. VPF. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.[liên kết hỏng]