Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2005–06
Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2005–06 là mùa giải thứ 35 của giải bóng đá hạng ba Cộng hòa Síp. AEM Mesogis giành danh hiệu đầu tiên.
Mùa giải | 2005–06 |
---|---|
Vô địch | AEM (danh hiệu đầu tiên) |
Thăng hạng | AEM ASIL Akritas |
Xuống hạng | Achyronas Enosis K. AEK Kythreas |
Số trận đấu | 182 |
Số bàn thắng | 624 (3,43 bàn mỗi trận) |
← 2004–05 2006–07 → |
Thể thức thi đấu
sửaCó 14 đội bóng tham gia Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2005–06. Tất cả các đội thi đấu với nhau hai lần, một ở sân nhà và một ở sân khách. Đội bóng nhiều điểm nhất vào cuối mùa giải sẽ là đội vô địch. Ba đội đầu bảng sẽ lên chơi ở Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2006–07 và ba đội cuối bảng xuống chơi tại Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2006–07.
Hệ thống điểm
sửaCác đội bóng nhận được 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.
Thay đổi so với mùa giải trước
sửaCác đội bóng thăng hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2005–06
Các đội bóng xuống hạng từ Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2004–05
Các đội bóng thăng hạng từ Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2004–05
Các đội bóng xuống hạng Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2005–06
Bảng xếp hạng
sửaVị thứ | Đội bóng | St. | T. | H. | B. | BT. | BB. | HS. | Đ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | AEM Mesogis | 26 | 19 | 3 | 4 | 74 | 35 | 39 | 60 | Vô địch-Thăng hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2006–07. |
2 | ASIL Lysi | 26 | 18 | 3 | 5 | 74 | 36 | 38 | 57 | Thăng hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2006–07. |
3 | Akritas Chlorakas | 26 | 12 | 9 | 5 | 56 | 40 | 16 | 45 | |
4 | Digenis Oroklinis | 26 | 12 | 6 | 8 | 43 | 40 | 3 | 42 | |
5 | ENAD Polis Chrysochous | 26 | 12 | 3 | 11 | 39 | 40 | -1 | 39 | |
6 | Atromitos Yeroskipou | 26 | 11 | 5 | 10 | 58 | 46 | 12 | 38 | |
7 | PAEEK FC | 26 | 11 | 3 | 12 | 48 | 45 | 3 | 36 | |
8 | Frenaros FC | 26 | 9 | 7 | 10 | 34 | 36 | -2 | 34 | |
9 | Ermis Aradippou | 26 | 10 | 3 | 13 | 39 | 46 | -7 | 33 | |
10 | Adonis Idaliou | 26 | 8 | 8 | 10 | 37 | 40 | -3 | 32 | |
11 | AEZ Zakakiou | 26 | 8 | 6 | 12 | 34 | 46 | -12 | 30 | |
12 | Achyronas Liopetriou | 26 | 8 | 5 | 13 | 31 | 48 | -17 | 29 | Xuống hạng Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2006–07. |
13 | Enosis Kokkinotrimithia | 26 | 6 | 2 | 18 | 33 | 56 | -23 | 20 | |
14 | AEK Kythreas | 26 | 5 | 3 | 18 | 24 | 70 | -46 | 18 |
Hệ thống điểm: Thắng=3 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm
Luật xếp hạng: 1) Điểm, 2) Hiệu số, 3) Bàn thắng
Kết quả
sửa
↓Home / Away→ |
DNA | AEZ | AEK | AEM | AKR | ASL | ATR | ACL | DGN | ENK | END | ERM | PKK | FRN |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Adonis | 1-1 | 0-1 | 2-1 | 2-2 | 1-3 | 3-3 | 3-0 | 0-2 | 2-0 | 3-2 | 1-0 | 0-0 | 1-1 | |
AEZ | 2-1 | 2-0 | 1-3 | 1-1 | 1-3 | 1-1 | 2-0 | 0-3 | 3-1 | 1-0 | 2-0 | 2-1 | 1-1 | |
AEK | 2-1 | 3-2 | 0-1 | 0-6 | 1-6 | 1-4 | 0-1 | 1-1 | 5-2 | 0-1 | 1-3 | 1-1 | 0-0 | |
AEM | 3-1 | 2-2 | 4-2 | 0-0 | 6-3 | 1-1 | 5-0 | 4-2 | 5-2 | 3-0 | 4-1 | 6-2 | 2-1 | |
Akritas | 3-1 | 3-1 | 2-1 | 2-1 | 2-1 | 3-1 | 4-2 | 1-2 | 4-2 | 2-2 | 4-1 | 3-1 | 2-3 | |
ASIL | 2-0 | 5-1 | 4-0 | 1-2 | 5-1 | 2-1 | 4-0 | 2-2 | 5-1 | 4-1 | 2-2 | 3-2 | 2-1 | |
Atromitos | 4-2 | 2-1 | 8-1 | 1-2 | 3-1 | 3-2 | 1-1 | 2-3 | 1-2 | 0-1 | 2-0 | 2-4 | 2-0 | |
Achyronas | 2-4 | 3-1 | 5-0 | 0-4 | 1-1 | 1-1 | 3-2 | 1-0 | 2-3 | 2-1 | 4-2 | 1-0 | 1-2 | |
Digenis | 0-0 | 0-1 | 3-1 | 1-3 | 1-1 | 0-2 | 3-6 | 2-1 | 3-1 | 1-2 | 1-5 | 3-2 | 2-0 | |
Enosis | 1-2 | 4-1 | 1-2 | 0-1 | 1-1 | 1-3 | 1-2 | 0-0 | 0-1 | 4-2 | 0-1 | 2-1 | 1-0 | |
ENAD | 1-1 | 3-1 | 4-0 | 3-2 | 2-3 | 1-3 | 2-1 | 2-0 | 0-0 | 2-0 | 2-1 | 1-0 | 0-1 | |
Ermis | 0-2 | 1-0 | 1-0 | 2-4 | 2-2 | 1-3 | 3-1 | 2-0 | 1-1 | 2-0 | 3-2 | 2-3 | 2-1 | |
PAEEK FC | 3-2 | 3-2 | 4-0 | 3-2 | 2-1 | 1-2 | 2-2 | 2-0 | 1-2 | 1-0 | 4-1 | 3-1 | 1-2 | |
Frenaros | 1-1 | 1-1 | 3-1 | 2-3 | 1-1 | 3-1 | 1-2 | 0-0 | 2-4 | 4-3 | 0-1 | 1-0 | 2-1 |
Nguồn
sửa- “2005/06 Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.[liên kết hỏng]