Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 - Đơn nữ

Aryna Sabalenka là nhà vô địch, đánh bại Elena Rybakina trong trận chung kết, 4–6, 6–3, 6–4. Đây là danh hiệu đơn Grand Slam đầu tiên của cô.[1] Sabalenka chỉ để thua một set trong giải đấu – set đầu của trận chung kết. Rybakina trở thành tay vợt Kazakhstan đầu tiên vượt qua vòng 4, và là tay vợt đầu tiên sau sau Jennifer Capriati vào năm 2001 đánh bại 3 nhà vô địch Grand Slam liên tiếp ở một nội dung đơn của Giải quần vợt Úc Mở rộng.[2]

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 - Đơn nữ
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023
Vô địch Aryna Sabalenka
Á quânKazakhstan Elena Rybakina
Tỷ số chung cuộc4–6, 6–3, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q, 8 WC)
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2022 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2024 →

Ashleigh Barty là đương kim vô địch,[3] nhưng cô giải nghệ quần vợt vào tháng 3 năm 2022.[4]

Với việc Barty đã giải nghệ và Angelique KerberNaomi Osaka rút lui (do mang thai) có nghĩa Victoria Azarenka và Sofia Kenin là cựu vô địch giải đấu duy nhất tham dự vòng đấu chính. Azarenka thắng Kenin ở vòng 1. Azarenka sau đó thua ở vòng bán kết trước Elena Rybakina.[5]

Jeļena Ostapenko trở thành tay vợt Latvia đầu tiên vào vòng tứ kết Giải quần vợt Úc Mở rộng.[6]

Hạt giống sửa

01.     Iga Świątek (Vòng 4)
02.     Ons Jabeur (Vòng 2)
03.     Jessica Pegula (Tứ kết)
04.     Caroline Garcia (Vòng 4)
05.    [a]Aryna Sabalenka (Vô địch)
06.     Maria Sakkari (Vòng 3)
07.     Coco Gauff (Vòng 4)
08.    [a] Daria Kasatkina (Vòng 1)
09.    [a] Veronika Kudermetova (Vòng 2)
10.     Madison Keys (Vòng 3)
11.     Paula Badosa (Rút lui)
12.     Belinda Bencic (Vòng 4)
13.     Danielle Collins (Vòng 3)
14.     Beatriz Haddad Maia (Vòng 1)
15.     Petra Kvitová (Vòng 2)
16.     Anett Kontaveit (Vòng 2)
17.     Jeļena Ostapenko (Tứ kết)
18.    [a] Liudmila Samsonova (Vòng 2)
19.    [a] Ekaterina Alexandrova (Vòng 3)
20.     Barbora Krejčíková (Vòng 4)
21.     Martina Trevisan (Vòng 1)
22.     Elena Rybakina (Chung kết)
23.     Zhang Shuai (Vòng 4)
24.    [a]Victoria Azarenka (Bán kết)
25.     Marie Bouzková (Vòng 1)
26.     Elise Mertens (Vòng 3)
27.     Irina-Camelia Begu (Vòng 2)
28.     Amanda Anisimova (Vòng 1)
29.     Zheng Qinwen (Vòng 2)
30.     Karolína Plíšková (Tứ kết)
31.     Kaia Kanepi (Vòng 1)
32.     Jil Teichmann (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả sửa

Từ viết tắt sửa

Chung kết sửa

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
22   Elena Rybakina 6 6
17   Jeļena Ostapenko 2 4
22   Elena Rybakina 77 6
24   Victoria Azarenka 64 3
3   Jessica Pegula 4 1
24   Victoria Azarenka 6 6
22   Elena Rybakina 6 3 4
5   Aryna Sabalenka 4 6 6
30   Karolína Plíšková 3 5
  Magda Linette 6 7
  Magda Linette 61 2
5   Aryna Sabalenka 77 6
5   Aryna Sabalenka 6 6
  Donna Vekić 3 2

Nửa trên sửa

Nhánh 1 sửa

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1   I Świątek 6 7
  J Niemeier 4 5 1   I Świątek 6 6
  P Udvardy 4 1   C Osorio 2 3
  C Osorio 6 6 1   I Świątek 6 6
Q   C Bucșa 2 6 6 Q   C Bucșa 0 1
Q   E Lys 6 0 2 Q   C Bucșa 2 79 6
  B Andreescu 6 6   B Andreescu 6 67 4
25   M Bouzková 2 4 1   I Świątek 4 4
22   E Rybakina 7 6 22   E Rybakina 6 6
  E Cocciaretto 5 3 22   E Rybakina 6 6
  K Juvan 7 6   K Juvan 2 1
Q   S Janicijevic 5 1 22   E Rybakina 6 5 6
Q   L Tsurenko 2 1 13   D Collins 2 7 2
PR   K Muchová 6 6 PR   K Muchová 77 2 66
  A Kalinskaya 5 7 4 13   D Collins 61 6 710
13   D Collins 7 5 6

Nhánh 2 sửa

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
LL   L Pigossi 5 1
  C McNally 7 6   C McNally 1 64
  K Rakhimova 5 710 1   K Baindl 6 77
  K Baindl 7 68 6   K Baindl 3 0
  A Bondár 6 2 6 17   J Ostapenko 6 6
  A Bogdan 2 6 3   A Bondár 65 7 0
  D Yastremska 4 2 17   J Ostapenko 77 5 6
17   J Ostapenko 6 6 17   J Ostapenko 7 6
29   Q Zheng 6 6 7   C Gauff 5 3
  D Gálfi 0 2 29   Q Zheng 4 4
  B Pera 2 6 6   B Pera 6 6
WC   M Uchijima 6 3 1   B Pera 3 2
  E Raducanu 6 6 7   C Gauff 6 6
  T Korpatsch 3 2   E Raducanu 3 64
  K Siniaková 1 4 7   C Gauff 6 77
7   C Gauff 6 6

Nhánh 3 sửa

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
3   J Pegula 6 6
PR   J Cristian 0 1 3   J Pegula 6 77
Q   B Fruhvirtová 5 2   A Sasnovich 2 65
  A Sasnovich 7 6 3   J Pegula 6 6
Q   P Kudermetova 5 1   M Kostyuk 0 2
WC   O Gadecki 7 6 WC   O Gadecki 2 1
  M Kostyuk 6 6   M Kostyuk 6 6
28   A Anisimova 3 4 3   J Pegula 7 6
20   B Krejčíková 6 6 20   B Krejčíková 5 2
Q   S Bejlek 3 1 20   B Krejčíková 6 6
WC   T Gibson 3 4 Q   C Burel 4 1
Q   C Burel 6 6 20   B Krejčíková 6 6
Q   C Vandeweghe 3 1   A Kalinina 2 3
  A Kalinina 6 6   A Kalinina 7 6
  A Van Uytvanck 63 2 15   P Kvitová 5 4
15   P Kvitová 77 6

Nhánh 4 sửa

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
10   M Keys 6 3 6
  A Blinkova 4 6 2 10   M Keys 6 6
  Xin Wang 77 6   Xin Wang 3 2
WC   S Hunter 62 4 10   M Keys 6 2 1
LL   L Jeanjean 0 3 24   V Azarenka 1 6 6
PR   N Podoroska 6 6 PR   N Podoroska 1 0
PR   S Kenin 4 63 24   V Azarenka 6 6
24   V Azarenka 6 77 24   V Azarenka 4 6 6
32   J Teichmann 7 6   L Zhu 6 1 4
  H Dart 5 1 32   J Teichmann 2 2
  L Zhu 6 6   L Zhu 6 6
  R Marino 2 4   L Zhu 77 1 6
PR   K Kučová 66 5 6   M Sakkari 63 6 4
Q   D Shnaider 78 7 Q   D Shnaider 6 5 3
  Y Yuan 1 4 6   M Sakkari 3 7 6
6   M Sakkari 6 6

Nửa dưới sửa

Nhánh 5 sửa

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
8   D Kasatkina 1 1
  V Gracheva 6 6   V Gracheva 6 6
Q   L Stefanini 3 7 6 Q   L Stefanini 3 1
  T Maria 6 5 4   V Gracheva 4 2
  S Cîrstea 6 4 3 30   Ka Plíšková 6 6
  Y Putintseva 2 6 6   Y Putintseva 0 5
  Xiy Wang 1 3 30   Ka Plíšková 6 7
30   Ka Plíšková 6 6 30   Ka Plíšková 6 6
23   S Zhang 6 4 6 23   S Zhang 0 4
PR   PM Țig 1 6 0 23   S Zhang 6 6
  P Martić 6 6   P Martić 3 3
  V Golubic 3 4 23   S Zhang 6 6
Q   K Volynets 6 6 Q   K Volynets 3 2
PR   E Rodina 3 2 Q   K Volynets 6 2 6
  M Zanevska 2 64 9   V Kudermetova 4 6 2
9   V Kudermetova 6 77

Nhánh 6 sửa

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
16   A Kontaveit 6 6
  J Grabher 2 3 16   A Kontaveit 6 3 4
  M Sherif 5 1   M Linette 3 6 6
  M Linette 7 6   M Linette 6 6
WC   D Parry 1 1 19   E Alexandrova 3 4
WC   T Townsend 6 6 WC   T Townsend 6 2 3
  Y Bonaventure 2 1 19   E Alexandrova 1 6 6
19   E Alexandrova 6 6   M Linette 77 6
27   I-C Begu 3 77 6 4   C Garcia 63 4
LL   E Mandlik 6 61 2 27   I-C Begu 7 5 3
  L Bronzetti 6 4 3 PR   L Siegemund 5 7 6
PR   L Siegemund 2 6 6 PR   L Siegemund 6 3 3
  L Fernandez 7 6 4   C Garcia 1 6 6
  A Cornet 5 2   L Fernandez 65 5
Q   K Sebov 3 0 4   C Garcia 77 7
4   C Garcia 6 6

Nhánh 7 sửa

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
5   A Sabalenka 6 6
  T Martincová 1 4 5   A Sabalenka 6 6
Q   A Hartono 4 3   S Rogers 3 1
  S Rogers 6 6 5   A Sabalenka 6 6
  L Davis 1 7 6 26   E Mertens 2 3
  D Kovinić 6 5 1   L Davis 4 3
  G Muguruza 6 63 1 26   E Mertens 6 6
26   E Mertens 3 77 6 5   A Sabalenka 7 6
21   M Trevisan 3 2 12   B Bencic 5 2
Q   AK Schmiedlová 6 6 Q   AK Schmiedlová 4 3
PR   A Pavlyuchenkova 0 1   C Giorgi 6 6
  C Giorgi 6 6   C Giorgi 2 5
  C Liu 6 6 12   B Bencic 6 7
  M Brengle 3 4   C Liu 63 3
  V Tomova 1 2 12   B Bencic 77 6
12   B Bencic 6 6

Nhánh 8 sửa

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
14   B Haddad Maia 611 2
  N Párrizas Díaz 713 6   N Párrizas Díaz 6 6
  S Stephens 62 4   A Potapova 3 2
  A Potapova 77 6   N Párrizas Díaz 2 2
  D Vekić 6 2 710   D Vekić 6 6
Q   O Selekhmeteva 2 6 67   D Vekić 6 6
  J Paolini 2 4 18   L Samsonova 3 0
18   L Samsonova 6 6   D Vekić 6 1 6
31   K Kanepi 6 64 1   L Fruhvirtová 2 6 3
WC   K Birrell 3 77 6 WC   K Birrell 3 2
  L Fruhvirtová 6 6   L Fruhvirtová 6 6
WC   J Fourlis 0 4   L Fruhvirtová 7 2 6
  A Riske-Amritraj 7 1 4 PR   M Vondroušová 5 6 3
PR   M Vondroušová 5 6 6 PR   M Vondroušová 6 5 6
  T Zidanšek 68 6 1 2   O Jabeur 1 7 1
2   O Jabeur 710 4 6

Vận động viên khác sửa

Đặc cách sửa

Nguồn:[11][12]

Bảo toàn thứ hạng sửa

Vượt qua vòng loại sửa

Thua cuộc may mắn sửa

Rút lui sửa

Danh sách tham dự được Tennis Australia công bố dựa trên bảng xếp hạng WTA trong tuần của ngày 5 tháng 12 năm 2022.[13]

  – không có trong danh sách tham dự
& – rút lui khỏi danh sách tham dự

Xem thêm sửa

Chú thích sửa

  1. ^ a b c d e f g h i j k l Vào ngày 1 tháng 3 năm 2022, WTA thông báo các tay vợt đến từ NgaBelarus sẽ không được phép thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ Nga hoặc Belarus do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022.[7]
  2. ^ Venus Williams ban đầu được chọn tham dự với suất đặc cách, nhưng cô rút lui do chấn thương ở Auckland.[8] Cô được thay thế bởi Kimberly Birrell, tay vợt Úc có thứ hạng cao nhất tiếp theo ngoài danh sách tham dự sau khi Priscilla Hon từ chối giành suất.[9]
  3. ^ Caty McNally ban đầu là tay vợt giành chiến thắng US Wildcard Playoff Challenge. Tuy nhiên, cô đã có suất vào thẳng giải đấu. Tay vợt á quân đầu tiên, Madison Brengle, cũng đã có suất vào thẳng giải đấu. Do đó, suất đặc cách được trao cho tay vợt á quân thứ 2, Taylor Townsend.[10]
  4. ^ Suất trực tiếp cuối cùng

Tham khảo sửa

  1. ^ “Aryna Sabalenka beats Elena Rybakina in three sets to win Australian Open title”. Guardian. 28 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ Jurejko, Jonathan (22 tháng 1 năm 2023). “Australian Open 2023 results: Iga Swiatek loses to Elena Rybakina, Coco Gauff out to Jelena Ostapenko”. BBC Sport. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ “Barty triumphs over Collins, becomes first Australian Open home champion since 1978”. Women's Tennis Association. 29 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ “Ash Barty announces retirement from tennis after decorated career”. Women's Tennis Association. 23 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ Carayol, Tumaini (12 tháng 1 năm 2023). “British players handed tough Australian Open draw as Draper faces Nadal”. The Guardian. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2023.
  6. ^ Jurejko, Jonathan (22 tháng 1 năm 2023). “Australian Open 2023 results: Iga Swiatek loses to Elena Rybakina, Coco Gauff out to Jelena Ostapenko”. BBC Sport. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  7. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. WTA Tour. 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2022.
  8. ^ “Venus Williams awarded wild card entry for Australian Open, will make 22nd Melbourne appearance”. Sky Sports. 19 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022.
  9. ^ Ronald, Issy (7 tháng 1 năm 2023). “Venus Williams forced to withdraw from Australian Open with injury”. CNN. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2023.
  10. ^ “Caty McNally earns 2023 Australian Open wild card”. United States Tennis Association. 1 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022.
  11. ^ “Aussies awarded Australian Open 2023 main-draw singles wildcards”. Tennis Australia. 21 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022.
  12. ^ Vergne, Laurent (13 tháng 12 năm 2022). “Une wild-card pour Melbourne : Noël en avance pour Luca Van Assche et Diane Parry” (bằng tiếng French). Eurosport. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  13. ^ “Australian Open 2023 main-draw entry lists unveiled”. ausopen.com. 8 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.

Liên kết ngoài sửa

Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022 - Đơn nữ
Grand Slam đơn nữ Kế nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023 - Đơn nữ