Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 - Đôi nam nữ

Luisa StefaniRafael Matos là nhà vô địch, đánh bại Sania MirzaRohan Bopanna trong trận chung kết, 7–6(7–2), 6–2. Stefani và Matos trở thành đôi Brazil đầu tiên giành danh hiệu trong Kỷ nguyên Mở, và Stefani trở thành nữ tay vợt Brazil đầu tiên giành một danh hiệu đôi nam nữ Grand Slam sau Maria Bueno tại French Championships 1960. Đây là giải Grand Slam cuối cùng của Mirza.

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 - Đôi nam nữ
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023
Vô địchBrasil Luisa Stefani
Brasil Rafael Matos
Á quânẤn Độ Sania Mirza
Ấn Độ Rohan Bopanna
Tỷ số chung cuộc7–6(7–2), 6–2
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2022 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2024 →

Kristina MladenovicIvan Dodig là đương kim vô địch,[1] nhưng Dodig chọn không bảo vệ danh hiệu. Mladenovic đánh cặp với Juan Sebastián Cabal, nhưng thua ở vòng 2 trước Maddison InglisJason Kubler.

Desirae Krawczyk có cơ hội hoàn thành Grand Slam sự nghiệp ở đôi nam nữ, nhưng cô và Neal Skupski thua ở vòng bán kết trước Mirza và Bopanna.

Hạt giống sửa

01.     Giuliana Olmos /   Marcelo Arévalo (Vòng 2)
02.     Jessica Pegula /   Austin Krajicek (Vòng 1)
03.     Desirae Krawczyk /   Neal Skupski (Bán kết)
04.     Ena Shibahara /   Wesley Koolhof (Vòng 1)
05.     Demi Schuurs /   Nikola Mektić (Vòng 2)
06.     Ellen Perez /   Harri Heliövaara (Rút lui)
07.     Alicja Rosolska /   Jean-Julien Rojer (Vòng 1)
08.     Gabriela Dabrowski /   Max Purcell (Vòng 2)

Kết quả sửa

Từ viết tắt sửa

Chung kết sửa

Bán kết Chung kết
          
    Sania Mirza
  Rohan Bopanna
77 65 [10]
3   Desirae Krawczyk
  Neal Skupski
65 77 [6]
    Sania Mirza
  Rohan Bopanna
62 2
    Luisa Stefani
  Rafael Matos
77 6
WC   Olivia Gadecki
  Marc Polmans
6 4 [9]
  Luisa Stefani
  Rafael Matos
4 6 [11]

Nửa trên sửa

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1   G Olmos
  M Arévalo
6 3 [10]
  L Chan
  H Nys
2 6 [6] 1   G Olmos
  M Arévalo
77 66 [8]
  H-c Chan
  M Venus
2 77 [6]   J Ostapenko
  D Vega Hernández
64 78 [10]
  J Ostapenko
  D Vega Hernández
6 65 [10]   J Ostapenko
  D Vega Hernández
WC   J Fourlis
  L Saville
5 3   S Mirza
  R Bopanna
w/o
  S Mirza
  R Bopanna
7 6   S Mirza
  R Bopanna
6 711
  N Melichar-Martinez
  M Middelkoop
1 4 Alt   M Ninomiya
  A Behar
4 69
Alt   M Ninomiya
  A Behar
6 6   S Mirza
  R Bopanna
77 65 [10]
3   D Krawczyk
  N Skupski
63 714 [10] 3   D Krawczyk
  N Skupski
65 77 [6]
  S Hunter
  J Peers
77 612 [8] 3   D Krawczyk
  N Skupski
6 6
  S Zhang
  R Haase
6 66 [8] WC   A Parnaby
  A Harris
2 4
WC   A Parnaby
  A Harris
4 78 [10] 3   D Krawczyk
  N Skupski
4 6 [10]
  K Flipkens
  É Roger-Vasselin
2 6 [7]   T Townsend
  J Murray
6 3 [5]
  T Townsend
  J Murray
6 3 [10]   T Townsend
  J Murray
65 6 [10]
WC   S Stosur
  M Ebden
6 3 [6] 5   D Schuurs
  N Mektić
77 4 [5]
5   D Schuurs
  N Mektić
4 6 [10]

Nửa dưới sửa

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
7   A Rosolska
  J-J Rojer
68 6 [9]
WC   M Inglis
  J Kubler
710 1 [11] WC   M Inglis
  J Kubler
6 7
  A Danilina
  A Nedovyesov
6 65 [7]   K Mladenovic
  JS Cabal
4 5
  K Mladenovic
  JS Cabal
2 77 [10] WC   M Inglis
  J Kubler
3 2
WC   K Birrell
  R Hijikata
6 77 WC   O Gadecki
  M Polmans
6 6
  L Kichenok
  G Escobar
1 65 WC   K Birrell
  R Hijikata
0 2
WC   O Gadecki
  M Polmans
6 6 WC   O Gadecki
  M Polmans
6 6
4   E Shibahara
  W Koolhof
2 2 WC   O Gadecki
  M Polmans
6 4 [9]
8   G Dabrowski
  M Purcell
6 7   L Stefani
  R Matos
4 6 [11]
  Z Yang
  J Zieliński
2 5 8   G Dabrowski
  M Purcell
6 5 [7]
WC   L Cabrera
  J-P Smith
7 6 WC   L Cabrera
  J-P Smith
2 7 [10]
  K Zimmermann
  T Pütz
5 3 WC   L Cabrera
  J-P Smith
3 4
WC   X Han
  Zh Zhang
2 0   L Stefani
  R Matos
6 6
  L Stefani
  R Matos
6 6   L Stefani
  R Matos
6 6
  B Mattek-Sands
  M Pavić
64 7 [10]   B Mattek-Sands
  M Pavić
4 4
2   J Pegula
  A Krajicek
77 5 [8]

Vận động viên khác sửa

Đặc cách sửa

Thay thế sửa

Rút lui sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Munjal, Dhruv (27 tháng 1 năm 2022). “Mladenovic and Dodig cruise to Australian Open mixed doubles title”. Reuters. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài sửa

Bản mẫu:Mùa giải đôi nam nữ Giải quần vợt Úc Mở rộng Bản mẫu:Vô địch đôi nam nữ Úc Mở rộng