Giải quần vợt Wimbledon 2022 - Đơn nữ
Elena Rybakina là nhà vô địch, đánh bại Ons Jabeur trong trận chung kết, 3–6, 6–2, 6–2.[1] Đây là danh hiệu đơn Grand Slam đầu tiên của Rybakina.[2] Rybakina trở thành tay vợt Kazakhstan đầu tiên[i] giành một danh hiệu Grand Slam, và là tay vợt thứ 3 đại diện cho một quốc gia châu Á giành một danh hiệu Grand Slam sau Li Na và Naomi Osaka. Cô cũng trở thành tay vợt Kazakhstan đầu tiên vượt qua vòng tứ kết của một giải Grand Slam.[3] Rybakina là tay vợt đầu tiên giành chức vô địch sau khi thua set một trong trận chung kết sau Amélie Mauresmo vào năm 2006.
Giải quần vợt Wimbledon 2022 - Đơn nữ | |
---|---|
Giải quần vợt Wimbledon 2022 | |
Vô địch | Elena Rybakina |
Á quân | Ons Jabeur |
Tỷ số chung cuộc | 3–6, 6–2, 6–2 |
Số tay vợt | 128 |
Số hạt giống | 32 |
Ashleigh Barty là đương kim vô địch, nhưng cô giải nghệ quần vợt vào tháng 3 năm 2022.[4]
Jabeur trở thành tay vợt Ả Rập đầu tiên vào trận chung kết nội dung đơn một giải Grand Slam, là nữ tay vợt châu Phi đầu tiên làm được trong Kỷ nguyên Mở, và là nữ tay vợt châu Phi đầu tiên làm được khi không đại diện cho Nam Phi.[5][ii] Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2009 cả hai tay vợt vào trận chung kết đều đại diện cho quốc gia không thuộc châu Âu.
Chuỗi 37 trận thắng của tay vợt số 1 thế giới Iga Świątek (kéo dài từ Qatar vào tháng 2) đã kết thúc khi cô thua Alizé Cornet ở vòng 3. Đó chỉ là trận thua thứ tư trong mùa giải 2022 của cô. Chuỗi 37 trận thắng của Świątek là chuỗi trận thắng dài nhất trong thế kỷ 21, và là chuỗi trận thắng dài thứ 12 trong Kỷ nguyên Mở.[6][7][8]
Đây là lần thứ hai trong sự nghiệp, Cornet đánh bại đương kim số 1 ở vòng 3 tại Wimbledon, trước đó cô đã đánh bại Serena Williams vào năm 2014.[6] Với lần thứ 62 liên tiếp tham dự vòng đấu chính Grand Slam, Cornet đã cân bằng với kỷ lục mọi thời đại của Ai Sugiyama.[9] Serena Williams được đặc cách tham dự giải đấu, đánh dấu sự trở lại của cô với quần vợt sau một năm do chấn thương gân khoeo phải vào năm trước.[10] Cô có cơ hội cân bằng kỷ lục giành 24 danh hiệu đơn Grand Slam, nhưng thua ở vòng 1 trước Harmony Tan.[11]
Đây là lần đầu tiên Wimbledon áp dụng loạt tie-break ở set cuối. Khi tỉ số ở set cuối đang là 6–6,[12] tay vợt đầu tiên giành 10 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng.[iii] Trận đấu giữa Caroline Garcia và Yuriko Miyazaki ở vòng 1 là trận đấu đầu tiên diễn ra loạt tie break này ở vòng đấu chính nội dung đơn nữ, với Garcia giành chiến thắng.[13]
Hạt giống
sửaTất cả các hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA.[14]
- 1. Iga Świątek (Vòng 3)
- 2. Anett Kontaveit (Vòng 2)
- 3. Ons Jabeur (Chung kết)
- 4. Paula Badosa (Vòng 4)
- 5. Maria Sakkari (Vòng 3)
- 6. Karolína Plíšková (Vòng 2)
- 7. Danielle Collins (Vòng 1)
- 8. Jessica Pegula (Vòng 3)
- 9. Garbiñe Muguruza (Vòng 1)
- 10. Emma Raducanu (Vòng 2)
- 11. Coco Gauff (Vòng 3)
- 12. Jeļena Ostapenko (Vòng 4)
- 13. Barbora Krejčíková (Vòng 3)
- 14. Belinda Bencic (Vòng 1)
- 15. Angelique Kerber (Vòng 3)
- 16. Simona Halep (Bán kết)
- 17. Elena Rybakina (Vô địch)
- 18. Jil Teichmann (Vòng 1)
- 19. Madison Keys (Rút lui)
- 20. Amanda Anisimova (Tứ kết)
- 21. Camila Giorgi (Vòng 1)
- 22. Martina Trevisan (Vòng 1)
- 23. Beatriz Haddad Maia (Vòng 1)
- 24. Elise Mertens (Vòng 4)
- 25. Petra Kvitová (Vòng 3)
- 26. Sorana Cîrstea (Vòng 2)
- 27. Yulia Putintseva (Vòng 1)
- 28. Alison Riske-Amritraj (Vòng 3)
- 29. Anhelina Kalinina (Vòng 2)
- 30. Shelby Rogers (Vòng 1)
- 31. Kaia Kanepi (Vòng 1)
- 32. Sara Sorribes Tormo (Vòng 2)
- 33. Zhang Shuai (Vòng 3)
Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.
Kết quả
sửaTừ viết tắt
sửa
|
|
Chung kết
sửaTứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||
Ajla Tomljanović | 6 | 2 | 3 | |||||||||||||||||
17 | Elena Rybakina | 4 | 6 | 6 | ||||||||||||||||
17 | Elena Rybakina | 6 | 6 | |||||||||||||||||
16 | Simona Halep | 3 | 3 | |||||||||||||||||
16 | Simona Halep | 6 | 6 | |||||||||||||||||
20 | Amanda Anisimova | 2 | 4 | |||||||||||||||||
17 | Elena Rybakina | 3 | 6 | 6 | ||||||||||||||||
3 | Ons Jabeur | 6 | 2 | 2 | ||||||||||||||||
Marie Bouzková | 6 | 1 | 1 | |||||||||||||||||
3 | Ons Jabeur | 3 | 6 | 6 | ||||||||||||||||
3 | Ons Jabeur | 6 | 3 | 6 | ||||||||||||||||
Tatjana Maria | 2 | 6 | 1 | |||||||||||||||||
Tatjana Maria | 4 | 6 | 7 | |||||||||||||||||
Jule Niemeier | 6 | 2 | 5 |
Nửa trên
sửaNhánh 1
sửaVòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
1 | I Świątek | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
Q | J Fett | 0 | 3 | 1 | I Świątek | 6 | 4 | 6 | |||||||||||||||||||
WC | S Kartal | 4 | 6 | 1 | LL | L Pattinama Kerkhove | 4 | 6 | 3 | ||||||||||||||||||
LL | L Pattinama Kerkhove | 6 | 3 | 6 | 1 | I Świątek | 4 | 2 | |||||||||||||||||||
C Liu | 7 | 6 | A Cornet | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
N Párrizas Díaz | 5 | 3 | C Liu | 3 | 3 | ||||||||||||||||||||||
A Cornet | 6 | 77 | A Cornet | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
27 | Y Putintseva | 3 | 65 | A Cornet | 6 | 4 | 3 | ||||||||||||||||||||
18 | J Teichmann | 2 | 3 | A Tomljanović | 4 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
A Tomljanović | 6 | 6 | A Tomljanović | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
Q | C Harrison | 6 | 6 | Q | C Harrison | 2 | 2 | ||||||||||||||||||||
A Rus | 1 | 4 | A Tomljanović | 2 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
V Golubic | 6 | 6 | 13 | B Krejčíková | 6 | 4 | 3 | ||||||||||||||||||||
A Petkovic | 4 | 3 | V Golubic | 3 | 4 | ||||||||||||||||||||||
M Zanevska | 64 | 3 | 13 | B Krejčíková | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
13 | B Krejčíková | 77 | 6 |
Nhánh 2
sửaVòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
9 | G Muguruza | 4 | 0 | ||||||||||||||||||||||||
G Minnen | 6 | 6 | G Minnen | 4 | 1 | ||||||||||||||||||||||
Q Zheng | 77 | 7 | Q Zheng | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
S Stephens | 61 | 5 | Q Zheng | 64 | 5 | ||||||||||||||||||||||
Q | E Bektas | 1 | 3 | 17 | E Rybakina | 77 | 7 | ||||||||||||||||||||
B Andreescu | 6 | 6 | B Andreescu | 4 | 65 | ||||||||||||||||||||||
LL | C Vandeweghe | 62 | 5 | 17 | E Rybakina | 6 | 77 | ||||||||||||||||||||
17 | E Rybakina | 77 | 7 | 17 | E Rybakina | 7 | 6 | ||||||||||||||||||||
30 | S Rogers | 2 | 65 | P Martić | 5 | 3 | |||||||||||||||||||||
P Martić | 6 | 77 | P Martić | 77 | 6 | ||||||||||||||||||||||
K Kučová | 7 | 6 | K Kučová | 64 | 3 | ||||||||||||||||||||||
L Pigossi | 5 | 0 | P Martić | 6 | 77 | ||||||||||||||||||||||
R Masarova | 1 | 4 | 8 | J Pegula | 2 | 65 | |||||||||||||||||||||
H Dart | 6 | 6 | H Dart | 6 | 3 | 1 | |||||||||||||||||||||
D Vekić | 3 | 62 | 8 | J Pegula | 4 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
8 | J Pegula | 6 | 77 |
Nhánh 3
sửaVòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
4 | P Badosa | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
Q | L Chirico | 2 | 1 | 4 | P Badosa | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
I Bara | 6 | 6 | I Bara | 3 | 2 | ||||||||||||||||||||||
C Paquet | 2 | 4 | 4 | P Badosa | 7 | 77 | |||||||||||||||||||||
A Bogdan | 6 | 6 | 25 | P Kvitová | 5 | 64 | |||||||||||||||||||||
D Yastremska | 2 | 2 | A Bogdan | 1 | 65 | ||||||||||||||||||||||
J Paolini | 6 | 4 | 2 | 25 | P Kvitová | 6 | 77 | ||||||||||||||||||||
25 | P Kvitová | 2 | 6 | 6 | 4 | P Badosa | 1 | 2 | |||||||||||||||||||
21 | C Giorgi | 64 | 1 | 16 | S Halep | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
M Fręch | 77 | 6 | M Fręch | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
R Peterson | 5 | 6 | 3 | AK Schmiedlová | 4 | 4 | |||||||||||||||||||||
AK Schmiedlová | 7 | 0 | 6 | M Fręch | 4 | 1 | |||||||||||||||||||||
PR | K Flipkens | 7 | 6 | 16 | S Halep | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
Q | J Fourlis | 5 | 2 | PR | K Flipkens | 5 | 4 | ||||||||||||||||||||
K Muchová | 3 | 2 | 16 | S Halep | 7 | 6 | |||||||||||||||||||||
16 | S Halep | 6 | 6 |
Nhánh 4
sửaVòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
11 | C Gauff | 2 | 6 | 7 | |||||||||||||||||||||||
E-G Ruse | 6 | 3 | 5 | 11 | C Gauff | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
M Buzărnescu | 6 | 6 | M Buzărnescu | 2 | 3 | ||||||||||||||||||||||
Q | N Schunk | 4 | 2 | 11 | C Gauff | 77 | 2 | 1 | |||||||||||||||||||
M Brengle | 2 | 5 | 20 | A Anisimova | 64 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
L Davis | 6 | 7 | L Davis | 6 | 3 | 4 | |||||||||||||||||||||
LL | Y Yuan | 3 | 4 | 20 | A Anisimova | 2 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||
20 | A Anisimova | 6 | 6 | 20 | A Anisimova | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
32 | S Sorribes Tormo | 6 | 6 | H Tan | 2 | 3 | |||||||||||||||||||||
Q | C McHale | 2 | 1 | 32 | S Sorribes Tormo | 3 | 4 | ||||||||||||||||||||
WC | S Williams | 5 | 6 | 67 | H Tan | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
H Tan | 7 | 1 | 710 | H Tan | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
C Burel | 5 | 3 | WC | K Boulter | 1 | 1 | |||||||||||||||||||||
WC | K Boulter | 7 | 6 | WC | K Boulter | 3 | 77 | 6 | |||||||||||||||||||
T Martincová | 61 | 5 | 6 | Ka Plíšková | 6 | 64 | 4 | ||||||||||||||||||||
6 | Ka Plíšková | 77 | 7 |
Nửa dưới
sửaNhánh 5
sửaVòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
7 | D Collins | 7 | 4 | 4 | |||||||||||||||||||||||
M Bouzková | 5 | 6 | 6 | M Bouzková | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
L Bronzetti | 1 | 4 | A Li | 0 | 3 | ||||||||||||||||||||||
A Li | 6 | 6 | M Bouzková | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
K Siniaková | 0 | 5 | 28 | A Riske-Amritraj | 2 | 3 | |||||||||||||||||||||
Q | M Chwalińska | 6 | 7 | Q | M Chwalińska | 6 | 1 | 0 | |||||||||||||||||||
Y In-Albon | 2 | 4 | 28 | A Riske-Amritraj | 3 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
28 | A Riske-Amritraj | 6 | 6 | M Bouzková | 7 | 6 | |||||||||||||||||||||
33 | S Zhang | 6 | 6 | C Garcia | 5 | 2 | |||||||||||||||||||||
M Doi | 4 | 0 | 33 | S Zhang | 78 | 6 | |||||||||||||||||||||
M Kostyuk | 4 | 6 | 6 | M Kostyuk | 66 | 2 | |||||||||||||||||||||
WC | K Swan | 6 | 4 | 4 | 33 | S Zhang | 63 | 65 | |||||||||||||||||||
C Garcia | 4 | 6 | 710 | C Garcia | 77 | 77 | |||||||||||||||||||||
WC | Y Miyazaki | 6 | 1 | 64 | C Garcia | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
A Van Uytvanck | 4 | 4 | 10 | E Raducanu | 3 | 3 | |||||||||||||||||||||
10 | E Raducanu | 6 | 6 |
Nhánh 6
sửaVòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
15 | A Kerber | 6 | 7 | ||||||||||||||||||||||||
K Mladenovic | 0 | 5 | 15 | A Kerber | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
M Linette | 6 | 6 | M Linette | 3 | 3 | ||||||||||||||||||||||
Q | F Contreras Gómez | 1 | 4 | 15 | A Kerber | 4 | 5 | ||||||||||||||||||||
T Zidanšek | 4 | 61 | 24 | E Mertens | 6 | 7 | |||||||||||||||||||||
P Udvardy | 6 | 77 | P Udvardy | 6 | 65 | 5 | |||||||||||||||||||||
C Osorio | 6 | 2 | 2r | 24 | E Mertens | 3 | 77 | 7 | |||||||||||||||||||
24 | E Mertens | 1 | 6 | 4 | 24 | E Mertens | 69 | 4 | |||||||||||||||||||
31 | K Kanepi | 4 | 4 | 3 | O Jabeur | 711 | 6 | ||||||||||||||||||||
D Parry | 6 | 6 | D Parry | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
C Tauson | 1r | Q | M Hontama | 3 | 2 | ||||||||||||||||||||||
Q | M Hontama | 4 | D Parry | 2 | 3 | ||||||||||||||||||||||
R Marino | 4 | 6 | 5 | 3 | O Jabeur | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
Q | K Kawa | 6 | 3 | 7 | Q | K Kawa | 4 | 0 | |||||||||||||||||||
Q | M Björklund | 1 | 3 | 3 | O Jabeur | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
3 | O Jabeur | 6 | 6 |
Nhánh 7
sửaVòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
5 | M Sakkari | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
Q | Z Hives | 1 | 4 | 5 | M Sakkari | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
WC | D Saville | 5 | 6 | 5 | V Tomova | 4 | 3 | ||||||||||||||||||||
V Tomova | 7 | 3 | 7 | 5 | M Sakkari | 3 | 5 | ||||||||||||||||||||
Q | A Sharma | 6 | 3 | 4 | T Maria | 6 | 7 | ||||||||||||||||||||
T Maria | 4 | 6 | 6 | T Maria | 6 | 1 | 7 | ||||||||||||||||||||
A Krunić | 65 | 61 | 26 | S Cîrstea | 3 | 6 | 5 | ||||||||||||||||||||
26 | S Cîrstea | 77 | 77 | T Maria | 5 | 7 | 7 | ||||||||||||||||||||
22 | M Trevisan | 2 | 0 | 12 | J Ostapenko | 7 | 5 | 5 | |||||||||||||||||||
PR | E Cocciaretto | 6 | 6 | PR | E Cocciaretto | 4 | 4 | ||||||||||||||||||||
E Gorgodze | 4 | 1 | I-C Begu | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
I-C Begu | 6 | 6 | I-C Begu | 6 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||||
Q | Y Wickmayer | 6 | 6 | 12 | J Ostapenko | 3 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||
L Zhu | 4 | 2 | Q | Y Wickmayer | 2 | 2 | |||||||||||||||||||||
O Dodin | 4 | 4 | 12 | J Ostapenko | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
12 | J Ostapenko | 6 | 6 |
Nhánh 8
sửaVòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
14 | B Bencic | 4 | 7 | 2 | |||||||||||||||||||||||
Q Wang | 6 | 5 | 6 | Q Wang | 5 | 4 | |||||||||||||||||||||
T Korpatsch | 79 | 5 | 2 | H Watson | 7 | 6 | |||||||||||||||||||||
H Watson | 67 | 7 | 6 | H Watson | 78 | 6 | |||||||||||||||||||||
Q | M Inglis | 7 | 3 | 4 | K Juvan | 66 | 2 | ||||||||||||||||||||
D Gálfi | 5 | 6 | 6 | D Gálfi | 5 | 3 | |||||||||||||||||||||
K Juvan | 6 | 4 | 6 | K Juvan | 7 | 6 | |||||||||||||||||||||
23 | B Haddad Maia | 4 | 6 | 2 | H Watson | 2 | 4 | ||||||||||||||||||||
29 | A Kalinina | 4 | 6 | 6 | J Niemeier | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
A Bondár | 6 | 2 | 4 | 29 | A Kalinina | 6 | 4 | 3 | |||||||||||||||||||
WC | J Burrage | 2 | 3 | L Tsurenko | 3 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
L Tsurenko | 6 | 6 | L Tsurenko | 4 | 6 | 3 | |||||||||||||||||||||
J Niemeier | 6 | 6 | J Niemeier | 6 | 3 | 6 | |||||||||||||||||||||
X Wang | 1 | 4 | J Niemeier | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
B Pera | 5 | 1 | 2 | A Kontaveit | 4 | 0 | |||||||||||||||||||||
2 | A Kontaveit | 7 | 6 |
Vận động viên khác
sửaĐặc cách
sửaNhững tay vợt sau đây được đặc cách vào vòng đấu chính.[15]
Bảo toàn thứ hạng
sửa- Elisabetta Cocciaretto (113)
- Kirsten Flipkens (97)
Vượt qua vòng loại
sửaThua cuộc may mắn
sửaRút lui
sửaTay vợt bị cấm tham dự
sửaAll England Lawn Tennis and Croquet Club đã cấm các tay vợt Nga và Belarus tham dự Giải quần vợt Wimbledon 2022, tuyên bố rằng "trong hoàn cảnh tấn công quân sự phi lý và chưa từng có như vậy, sẽ không thể chấp nhận được nếu chế độ Nga thu được bất kỳ lợi ích nào từ sự tham dự của các tay vợt Nga hoặc Belarus".[16]
- Aryna Sabalenka (7) → thay thế bởi Jule Niemeier (103)
- Victoria Azarenka (15) → thay thế bởi Heather Watson (105)
- Daria Kasatkina (20) → thay thế bởi Tamara Korpatsch (106)
- Anastasia Pavlyuchenkova (21) → thay thế bởi Tatjana Maria (107)
- Liudmila Samsonova (26) → thay thế bởi Wang Xiyu (108)
- Veronika Kudermetova (30) → thay thế bởi Ekaterine Gorgodze (109)
- Ekaterina Alexandrova (31) → thay thế bởi Kristina Mladenovic (110)
- Aliaksandra Sasnovich (45) → thay thế bởi Harriet Dart (111)
- Varvara Gracheva (71) → thay thế bởi Harmony Tan (112)
- Anastasia Potapova (78) → thay thế bởi Viktoriya Tomova (113)
- Anna Kalinskaya (82) → thay thế bởi Elisabetta Cocciaretto (113 PR)
Tay vợt tham dự
sửa- Sofia Kenin (4 PR) → thay thế bởi Ylena In-Albon (119)
- Leylah Fernandez (17) → thay thế bởi Mihaela Buzărnescu (118)
- Madison Keys (23) → thay thế bởi CoCo Vandeweghe (LL)
- Naomi Osaka (38) → thay thế bởi Bernarda Pera (122)
- Mayar Sherif (50) → thay thế bởi Laura Pigossi (123)
- Wang Xinyu (57) → thay thế bởi Yuan Yue (LL)
- Ana Konjuh (66) → thay thế bởi Lesia Tsurenko (121)
- Danka Kovinić (71) → thay thế bởi Lesley Pattinama Kerkhove (LL)
Tham khảo
sửa- ^ “Elena Rybakina storms back to beat Ons Jabeur in big-hitting Wimbledon final”. Guardian. 9 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
- ^ Abulleil, Reem (9 tháng 7 năm 2022). “New champion Rybakina plays it cool”. Wimbledon. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Rybakina tops Halep at Wimbledon, makes first Grand Slam final”. Women's Tennis Association. 7 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
- ^ Garber, Greg (23 tháng 3 năm 2022). “World No.1, three-time Grand Slam winner Ashleigh Barty announces retirement”. Women's Tennis Association. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Ons Jabeur reaches first Grand Slam final at Wimbledon”. Al Jazeera. 7 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
- ^ a b “Cornet ends Swiatek's 37-match win streak; reaches fourth round at Wimbledon”. Women's Tennis Association. 2 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
- ^ Berkok, John (4 tháng 6 năm 2022). “Stat of the day: Iga Swiatek joins rare Open Era company with 35-match winning streak”. Tennis. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Navratilova Upset By Horvath, 17”. The Washington Post. 29 tháng 5 năm 1983. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.
- ^ Rothenberg, Ben (23 tháng 1 năm 2022). “A Grand Slam Streak Without (Yet) a Quarterfinal”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2022.
- ^ Mngqosini, Sammy; Wyatt, Amy (14 tháng 6 năm 2022). “Serena Williams handed wild card entry for Wimbledon return”. CNN. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
- ^ Oxley, Sonia (28 tháng 6 năm 2022). “Serena Williams loses to Harmony Tan on Wimbledon return after year out”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Grand Slam Tournaments Jointly Announce 10-Point Final Set Tie-Break at Six Games All”. The Championships, Wimbledon. 16 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
- ^ Dickson Jefford, Oli (27 tháng 6 năm 2022). “Wimbledon 2022: Lily Miyazaki targets top 100 after 'amazing' Wimbledon debut”. Yahoo! News. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Seeding Announcements” (PDF). The Championships, Wimbledon. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Wild Card Announcements” (PDF). The Championships, Wimbledon. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Statement Regarding Russian and Belarusian Individuals at The Championships 2022”. The Championships, Wimbledon. 20 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Ladies' Singles Entries” (PDF). The Championships, Wimbledon. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ Morgado, José (3 tháng 6 năm 2022). “Wimbledon: lista feminina sem as irmãs Williams e 12 russas e bielorrussas”. bolamarela.pt (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
- ^ Myles, Stephanie (4 tháng 6 năm 2022). “Rebecca Marino straight into Wimbledon 2022”. opencourt.ca. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2022.
Chú thích
sửa- ^ Rybakina trước đó đã đại diện cho Nga trước khi chuyển quốc tịch sang Kazakhstan vào năm 2018.
- ^ Các nữ tay vợt châu Phi khác vào trận chung kết nội dung đơn Grand Slam đều đến từ Nam Phi: Irene Bowder Peacock tại French Championships 1927, Renée Schuurman tại Australian Championships 1959 và Sandra Reynolds tại Giải quần vợt Wimbledon 1960.
- ^ Quy tắc tie-break trước đó là loạt tie-break 7 điểm, khi tỉ số ở set cuối đang là 12–12.