Giải quần vợt Wimbledon 2021

Giải quần vợt Wimbledon 2021
Ngày28 tháng 6–11 tháng 7
Lần thứ134
Thể loạiGrand Slam (ITF)
Tiền thưởng£35,016,000
Mặt sânCỏ
Địa điểmChurch Road
SW19, Wimbledon,
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Sân vận độngAll England Lawn Tennis and Croquet Club
Các nhà vô địch
Đơn nam
Serbia Novak Djokovic
Đơn nữ
Úc Ashleigh Barty
Đôi nam
Croatia Nikola Mektić / Croatia Mate Pavić
Đôi nữ
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei / Bỉ Elise Mertens
Đôi nam nữ
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski / Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
Đơn nam trẻ
Hoa Kỳ Samir Banerjee
Đơn nữ trẻ
Tây Ban Nha Ane Mintegi del Olmo
Đôi nam trẻ
Litva Edas Butvilas / Tây Ban Nha Alejandro Manzanera Pertusa
Đôi nữ trẻ
Belarus Kristina Dmitruk / Nga Diana Shnaider
Đơn nam xe lăn
Bỉ Joachim Gérard
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đơn xe lăn quad
Úc Dylan Alcott
Đôi nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn
Nhật Bản Yui Kamiji / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jordanne Whiley
Đôi xe lăn quad
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Lapthorne / Hoa Kỳ David Wagner
← 2019 · Giải quần vợt Wimbledon · 2022 →

Giải quần vợt Wimbledon 2021 là một giải quần vợt Grand Slam diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet ClubWimbledon, Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Novak Djokovic là đương kim vô địch nội dung đơn nam và bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại Matteo Berrettini trong trận chung kết. Simona Halep là đương kim vô địch nội dung đơn nữ,[1] nhưng cô rút lui trước khi giải đấu bắt đầu do chấn thương bắp chân.[2][3] Ashleigh Barty là nhà vô địch nội dung đơn nữ, đánh bại Karolína Plíšková trong trận chung kết.[1][4][5]

Sau khi giải đấu năm 2020 bị hủy vì đại dịch COVID-19, giải đấu bắt đầu vào Thứ Hai ngày 28 tháng 6 năm 2021 và kết thúc vào Chủ Nhật ngày 11 tháng 7 năm 2021. Đây là lần thứ 134 giải đấu được tổ chức, lần thứ 127 của nội dung đơn nữ,[6] lần thứ 53 trong Kỷ nguyên Mở và là giải Grand Slam thứ 3 trong năm. Giải đấu thi đấu trên mặt sân cỏ và là một phần của ATP Tour, WTA Tour, ITF Junior CircuitUniqlo Tour. Giải đấu được tổ chức bởi All England Lawn Tennis ClubLiên đoàn Quần vợt Quốc tế.

Giải đấu sửa

Sân Trung tâm là nơi diễn ra trận chung kết.

Giải quần vợt Wimbledon 2021 là lần thứ 134 giải đấu được tổ chức và diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Luân Đôn. Giải đấu ban đầu có 50% khán giả, trước khi tăng số lượng đông đủ vào tuần thứ 2.[7] Khán giả được yêu cầu xét nghiệm âm tính với COVID-19 trong vòng 48 giờ trước khi tham dự hoặc được tiêm chủng đầy đủ.[8]

Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2021WTA Tour 2021 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung nam (đơn và đôi), nữ (đơn và đôi), đôi nam nữ, nam trẻ (dưới 18 tuổi – đơn và đôi) và nữ trẻ (dưới 18 tuổi – đơn và đôi), cũng là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu cho các vận động viên dưới 18 tuổi, và nội dung đơn & đôi cho các vận động viên quần vợt xe lăn là một phần của Uniqlo Tour dưới thể loại Grand Slam.[9]

Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cỏ; các trận đấu vòng đấu chính diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club, Wimbledon. Các trận đấu vòng loại diễn ra từ Thứ Hai ngày 21 tháng 6 đến Thứ Sáu ngày 25 tháng 6 năm 2021, tại Bank of England Sports Ground, Roehampton. Tennis Sub-Committee họp để quyết định các tay vợt được đặc cách vào ngày 14 tháng 6.

Hạt giống nam được sử dụng từ năm 2002 sẽ không còn được sử dụng. Thay vào đó, hạt giống sẽ dựa trên Bảng xếp hạng ATP.[10]

Nội dung đôi khách mời không được tổ chức ở giải đấu.[11]

Tóm tắt kết quả sửa

Đơn nam
Đơn nữ

Tóm tắt từng ngày sửa

Ngày 1 (28 tháng 6) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Draper [WC] 4–6, 6–1, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Sloane Stephens Cộng hòa Séc Petra Kvitová [10] 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [WC] Gruzia Nikoloz Basilashvili [24] 6–4, 6–3, 5–7, 6–3
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Belarus Aryna Sabalenka [2] România Monica Niculescu [Q] 6–1, 6–4
Vòng 1 đơn nam Hoa Kỳ Frances Tiafoe Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [3] 6–4, 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Ba Lan Iga Świątek [7] Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei 6–4, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Kristie Ahn [LL] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson 2–6, 7–6(7–3), 8–6
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [11] Pháp Fiona Ferro 6–0, 6–1
Vòng 1 đơn nam Nga Andrey Rublev [5] Argentina Federico Delbonis 4–6, 6–4, 6–1, 6–2
Vòng 1 đơn nam Argentina Diego Schwartzman [9] vs Pháp Benoît Paire 6–3, 6–4, hoãn
Vòng 1 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Daniel Evans [22] vs Tây Ban Nha Feliciano López Hoãn
Vòng 1 đơn nữ România Mihaela Buzărnescu [PR] vs Hoa Kỳ Venus Williams Hoãn
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Madison Keys [23] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Swan [Q] 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Sofia Kenin [4] Trung Quốc Wang Xinyu [Q] 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Liam Broady [WC] Ý Marco Cecchinato 6–3, 6–4, 6–0
Vòng 1 đơn nam Canada Denis Shapovalov [10] vs Đức Philipp Kohlschreiber [PR] Hoãn

Ngày 2 (29 tháng 6) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Úc Ashleigh Barty [1] Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro [PR] 6–1, 6–7(1–7), 6–1
Vòng 1 đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [6] Pháp Adrian Mannarino 6–4, 6–7(3–7), 3–6, 6–2, bỏ cuộc
Vòng 1 đơn nữ Belarus Aliaksandra Sasnovich Hoa Kỳ Serena Williams [6] 3–3, bỏ cuộc
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Đức Alexander Zverev [4] Hà Lan Tallon Griekspoor [Q] 6–3, 6–4, 6–1
Vòng 1 đơn nữ Đức Angelique Kerber [25] Serbia Nina Stojanović 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nam Nga Daniil Medvedev [2] Đức Jan-Lennard Struff 6–4, 6–1, 4–6, 7–6(7–3)
Vòng 1 đơn nam Úc Nick Kyrgios vs Pháp Ugo Humbert [21] 6–3, 4–6, 3–6, 6–1, 3–3, hoãn
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Daniel Evans [22] Tây Ban Nha Feliciano López 7–6(7–4), 6–2, 7–5
Vòng 1 đơn nam Argentina Diego Schwartzman [9] Pháp Benoît Paire 6–3, 6–4, 6–0
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Coco Gauff [20] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Francesca Jones [WC] 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nam Pháp Lucas Pouille vs Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [29] 7–6(8–6), hoãn
Vòng 1 đơn nữ Pháp Alizé Cornet vs Canada Bianca Andreescu [5] Hoãn
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Venus Williams România Mihaela Buzărnescu [PR] 7–5, 4–6, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [14] Đan Mạch Clara Tauson 6–3, 6–2
Vòng 1 đơn nam Tây Ban Nha Fernando Verdasco vs Bulgaria Grigor Dimitrov [18] Hoãn
Vòng 1 đơn nam Canada Félix Auger-Aliassime [16] vs Brasil Thiago Monteiro Hoãn

Ngày 3 (30 tháng 6) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson 6–3, 6–3, 6–3
Vòng 2 đơn nữ Belarus Aryna Sabalenka [2] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Boulter [WC] 4–6, 6–3, 6–3
Vòng 2 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [WC] Đức Oscar Otte [Q] 6–3, 4–6, 4–6, 6–4, 6–2
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Ukraina Elina Svitolina [3] Bỉ Alison Van Uytvanck 6–3, 2–6, 6–3
Vòng 1 đơn nam Úc Nick Kyrgios Pháp Ugo Humbert [21] 6–3, 4–6, 3–6, 6–1, 9–7
Vòng 2 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans [22] Serbia Dušan Lajović 6–3, 6–3, 6–4
Vòng 2 đơn nữ Tunisia Ons Jabeur [21] Hoa Kỳ Venus Williams 7–5, 6–0
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Pháp Alizé Cornet Canada Bianca Andreescu [5] 6–2, 6–1
Vòng 1 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [29] Pháp Lucas Pouille 6–7(6–8), 7–5, 6–2, 7–5
Vòng 1 đơn nam Canada Félix Auger-Aliassime [16] Brasil Thiago Monteiro 6–3, 6–3, 6–3
Vòng 2 đơn nữ Ba Lan Iga Świątek [7] Nga Vera Zvonareva 6–1, 6–3
Vòng 2 đơn nữ Hoa Kỳ Madison Brengle Hoa Kỳ Sofia Kenin [4] 6–2, 6–4
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Ý Matteo Berrettini [7] Argentina Guido Pella 6–4, 3–6, 6–4, 6–0
Vòng 1 đơn nam Bulgaria Grigor Dimitrov [18] Tây Ban Nha Fernando Verdasco 3–6, 6–3, 6–4, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Slovenia Kaja Juvan Thụy Sĩ Belinda Bencic [9] 6–3, 6–3
Vòng 2 đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [11] Hà Lan Lesley Pattinama Kerkhove [Q] 6–1, 6–4
Vòng 2 đơn nữ Hoa Kỳ Sloane Stephens Hoa Kỳ Kristie Ahn [LL] 7–5, 6–3

Ngày 4 (1 tháng 7) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Úc Ashleigh Barty [1] Nga Anna Blinkova 6–4, 6–3
Vòng 2 đơn nữ Hoa Kỳ Coco Gauff [20] Nga Elena Vesnina [PR] 6–4, 6–3
Vòng 2 đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [6] Pháp Richard Gasquet 7–6(7–1), 6–1, 6–4
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [29] Úc Alex Bolt [WC] 6–3, 6–1, 6–2
Vòng 2 đơn nam Nga Daniil Medvedev [2] Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [WC] 6–4, 6–1, 6–2
Vòng 2 đơn nữ România Sorana Cîrstea Belarus Victoria Azarenka [12] 7–6(7–5), 3–6, 6–4
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam Đức Alexander Zverev [4] Hoa Kỳ Tennys Sandgren 7–5, 6–2, 6–3
Vòng 2 đơn nữ Ba Lan Magda Linette Ukraina Elina Svitolina [3] 6–3, 6–4
Vòng 2 đơn nữ Đức Angelique Kerber [25] Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo 7–5, 5–7, 6–4
Vòng 2 đơn nam Canada Felix Auger-Aliassime [16] Thụy Điển Mikael Ymer 6–4, 4–6, 7-6(7–4), 6–1
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [14] Đức Andrea Petkovic [PR] 7–5, 6–4
Vòng 2 đơn nam Ý Matteo Berrettini [7] Hà Lan Botic van de Zandschulp [LL] 6–3, 6–4, 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn nữ Latvia Jeļena Ostapenko Nga Daria Kasatkina [31] 6–1, 3–6, 8–6
Vòng 2 đơn nam Úc Nick Kyrgios Ý Gianluca Mager 7–6(9–7), 6–4, 6–4

Ngày 5 (2 tháng 7) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ Tunisia Ons Jabeur [21] Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [11] 5–7, 6–3, 6–2
Vòng 3 đơn nam Hoa Kỳ Sebastian Korda Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans [22] 6–3, 3–6, 6–3, 6–4
Vòng 3 đơn nam Canada Denis Shapovalov [10] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [WC] 6–4, 6–2, 6–2
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ Nga Liudmila Samsonova [WC] Hoa Kỳ Sloane Stephens 6–2, 2–6, 6–4
Vòng 3 đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] Hoa Kỳ Denis Kudla [Q] 6–4, 6–3, 7–6(9–7)
Vòng 3 đơn nữ Hoa Kỳ Madison Keys [23] Bỉ Elise Mertens [13] 7–5, 6–3
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [8] Cộng hòa Séc Tereza Martincová 6–3, 6–3
Vòng 3 đơn nữ Belarus Aryna Sabalenka [2] Colombia María Camila Osorio Serrano [Q] 6–0, 6–3
Vòng 3 đơn nam Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [8] Đức Dominik Koepfer 7–5, 6–1, 7–6(7–4)
Vòng 1 đôi nam nữ Úc Nick Kyrgios [WC]
Hoa Kỳ Venus Williams [WC]
Hoa Kỳ Austin Krajicek
Hoa Kỳ Sabrina Santamaria
6–3, 3–6, 7–5
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nam Nga Andrey Rublev [5] Ý Fabio Fognini [26] 6–3, 5–7, 6–4, 6–2
Vòng 3 đơn nam Hungary Márton Fucsovics Argentina Diego Schwartzman [9] 6–3, 6–3, 6–7(6–8), 6–4
Vòng 1 đôi nam nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart
Phần Lan Henri Kontinen
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson
6–1, 7–6(7–3)

Ngày 6 (3 tháng 7) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ Hoa Kỳ Coco Gauff [20] Slovenia Kaja Juvan 6–3, 6–3
Vòng 3 đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [6] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [29] 6–4, 6–4, 5–7, 6–4
Vòng 3 đơn nữ Úc Ashleigh Barty [1] Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 6–3, 7–5
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu [WC] România Sorana Cîrstea 6–3, 7–5
Vòng 3 đơn nam Canada Félix Auger-Aliassime [16] Úc Nick Kyrgios 2–6, 6–1, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nam Nga Daniil Medvedev [2] Croatia Marin Čilić [32] 6–7(3–7), 3–6, 6–3, 6–3, 6–2
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ Đức Angelique Kerber [25] Belarus Aliaksandra Sasnovich 2–6, 6–0, 6–1
Vòng 3 đơn nam Đức Alexander Zverev [4] Hoa Kỳ Taylor Fritz [31] 6–7(3–7), 6–4, 6–3, 7–6(7–4)
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nam Ý Matteo Berrettini [7] Slovenia Aljaž Bedene 6–4, 6–4, 6–4
Vòng 3 đơn nữ Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [14] Latvia Anastasija Sevastova 7–6(7–1), 3–6, 7–5

Chủ Nhật (4 tháng 7) sửa

Theo truyền thống, Chủ Nhật là ngày nghỉ và không có trận đấu nào diễn ra.

Ngày 7 (5 tháng 7) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] Chile Cristian Garín [17] 6–2, 6–4, 6–2
Vòng 4 đơn nữ Đức Angelique Kerber [25] Hoa Kỳ Coco Gauff [20] 6–4, 6–4
Vòng 4 đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [6] Ý Lorenzo Sonego [23] 7–5, 6–4, 6–2
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ Úc Ashleigh Barty [1] Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [14] 7–5, 6–3
Vòng 4 đơn nam Canada Félix Auger-Aliassime [16] Đức Alexander Zverev [4] 6–4, 7–6(8–6), 3–6, 3–6, 6–4
Vòng 4 đơn nữ Úc Ajla Tomljanović Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu [WC] 6–4, 3–0, bỏ cuộc
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ Tunisia Ons Jabeur [21] Ba Lan Iga Świątek [7] 5–7, 6–1, 6–1
Vòng 4 đơn nam Hungary Márton Fucsovics Nga Andrey Rublev [5] 6–3, 4–6, 4–6, 6–0, 6–3
Vòng 4 đơn nam Ba Lan Hubert Hurkacz [14] vs Nga Daniil Medvedev [2] 2–6, 7–6(7–2), 3–6, 4–3, hoãn
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ Belarus Aryna Sabalenka [2] Kazakhstan Elena Rybakina [18] 6–3, 4–6, 6–3
Vòng 4 đơn nam Canada Denis Shapovalov [10] Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [8] 6–1, 6–3, 7–5
Vòng 3 đôi nam Colombia Juan Sebastián Cabal [3]
Colombia Robert Farah [3]
Úc Max Purcell [16]
Úc Luke Saville [16]
6–3, 6–4, 2–6, 6–4
Vòng 2 đôi nam nữ Pháp Édouard Roger-Vasselin [4]
Hoa Kỳ Nicole Melichar [4]
Úc Nick Kyrgios [WC]
Hoa Kỳ Venus Williams [WC]
Bỏ cuộc trước trận đấu
Vòng 3 đôi nữ Hoa Kỳ Coco Gauff / Hoa Kỳ Caty McNally [12]
vs
Nga Veronika Kudermetova / Nga Elena Vesnina [PR]
Hoãn

Ngày 8 (6 tháng 7) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nam Ba Lan Hubert Hurkacz [14] Nga Daniil Medvedev [2] 2–6, 7–6(7–2), 3–6, 6–3, 6–3
Tứ kết đơn nữ Belarus Aryna Sabalenka [2] Tunisia Ons Jabeur [21] 6–4, 6–3
Tứ kết đơn nữ Úc Ashleigh Barty [1] Úc Ajla Tomljanović 6–1, 6–3
Vòng 3 đôi nữ Nga Veronika Kudermetova [PR]
Nga Elena Vesnina [PR]
Hoa Kỳ Coco Gauff [12]
Hoa Kỳ Caty McNally [12]
7–6(7–0), 4–6, 6–3
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [8] Thụy Sĩ Viktorija Golubic 6–2, 6–2
Tứ kết đơn nữ Đức Angelique Kerber [25] Cộng hòa Séc Karolína Muchová [19] 6–2, 6–3
Tứ kết đôi nam Croatia Nikola Mektić [1]
Croatia Mate Pavić [1]
Ba Lan Łukasz Kubot [8]
Brasil Marcelo Melo [8]
3–6, 4–6, 6–4, 7–6(7–4), 6–4
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đôi nam nữ Ấn Độ Rohan Bopanna / Ấn Độ Sania Mirza [PR]
vs
Hà Lan Jean-Julien Rojer / Slovenia Andreja Klepač [14]
3–6, hoãn
Vòng 1 đơn nữ trẻ Cộng hòa Séc Linda Klimovičová [SE] Phần Lan Laura Hietaranta 6–4, 6–1
Vòng 3 đôi nam nữ Pháp Jérémy Chardy / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Naomi Broady [WC]
vs
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen / Croatia Darija Jurak [10]
Hoãn
Tứ kết đôi nam Thụy Điển André Göransson / Na Uy Casper Ruud
vs
Tây Ban Nha Marcel Granollers / Argentina Horacio Zeballos [4]
Hoãn
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đôi nam nữ Pháp Édouard Roger-Vasselin / Hoa Kỳ Nicole Melichar [4]
vs
Belarus Andrei Vasilevski / Úc Arina Rodionova
6–2, 3–2, hoãn
Tứ kết đôi nam Colombia Juan Sebastián Cabal / Colombia Robert Farah [3]
vs
Hoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [6]
Hoãn
Vòng 1 đơn nam trẻ Ba Lan Aleksander Orlikowski vs Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Pinnington Jones [7] Hoãn

Ngày 9 (7 tháng 7) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] Hungary Márton Fucsovics 6–3, 6–4, 6–4
Tứ kết đơn nam Ba Lan Hubert Hurkacz [14] Thụy Sĩ Roger Federer [6] 6–3, 7–6(7–4), 6–0
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nam Canada Denis Shapovalov [10] Nga Karen Khachanov [25] 6–4, 3–6, 5–7, 6–1, 6–4
Tứ kết đơn nam Ý Matteo Berrettini [7] Canada Félix Auger-Aliassime [16] 6–3, 5–7, 7–5, 6–3
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đôi nữ Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei [3]
Bỉ Elise Mertens [3]
Serbia Aleksandra Krunić
Serbia Nina Stojanović
6–1, 6–3
Tứ kết đôi nam Hoa Kỳ Rajeev Ram [6]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [6]
Colombia Juan Sebastián Cabal [3]
Colombia Robert Farah [3]
6–3, 6–4, 7–6(7–2)
Vòng 3 đôi nam nữ Hà Lan Jean-Julien Rojer [14]
Slovenia Andreja Klepač [14]
Ấn Độ Rohan Bopanna [PR]
Ấn Độ Sania Mirza [PR]
6–3, 3–6, 11–9
Vòng 3 đôi nam nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
Hoa Kỳ Harriet Dart
Áo Oliver Marach
Ukraina Lyudmyla Kichenok
6–3, 6–7(4–7), 6–3
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đôi nữ Nhật Bản Shuko Aoyama [5]
Nhật Bản Ena Shibahara [5]
Cộng hòa Séc Marie Bouzková [16]
Cộng hòa Séc Lucie Hradecká [16]
7–6(7–3), 7–5
Tứ kết đôi nữ Hoa Kỳ Caroline Dolehide
Úc Storm Sanders
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching [7]
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan [7]
7–5, 6–2
Vòng 3 đôi nam nữ Pháp Édouard Roger-Vasselin [4]
Hoa Kỳ Nicole Melichar [4]
Belarus Andrei Vasilevski
Úc Arina Rodionova
6–2, 4–6, 6–4
Vòng 3 đôi nam nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [7]
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk [7]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Arthur Fery [Alt]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tara Moore [Alt]
7–6(7–5), 6–3
Tứ kết đôi nữ Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [5]
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [1]
Nga Veronika Kudermetova [PR]
Nga Elena Vesnina [PR]
6–7(6–8), 6–4, 9–7

Ngày 10 (8 tháng 7) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đơn nữ Úc Ashleigh Barty [1] Đức Angelique Kerber [25] 6–3, 7–6(7–3)
Bán kết đơn nữ Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [8] Belarus Aryna Sabalenka [2] 5–7, 6–4, 6–4
Tứ kết đôi nam nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [7]
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk [7]
Hà Lan Jean-Julien Rojer [14]
Slovenia Andreja Klepač [14]
7–6(8–6), 6–2
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đôi nam Croatia Nikola Mektić [1]
Croatia Mate Pavić [1]
Hoa Kỳ Rajeev Ram [6]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [6]
7–6(8–6), 6–3, 6–7(2–7), 7–6(7–5)
Tứ kết đôi nam nữ Úc John Peers [17]
Trung Quốc Zhang Shuai [17]
Pháp Édouard Roger-Vasselin [4]
Hoa Kỳ Nicole Melichar [4]
6–2, 6–4
Tứ kết đôi nam nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart
Pháp Jérémy Chardy [WC]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Naomi Broady [WC]
6–4, 4–6, 5–7
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ trẻ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Matilda Mutavdzic [13] Cộng hòa Séc Darja Viďmanová 7–5, 6–7(7–3), 6–1
Bán kết đôi nam Tây Ban Nha Marcel Granollers [4]
Argentina Horacio Zeballos [4]
Ý Simone Bolelli
Argentina Máximo González
6–4, 6–4, 7–6(7–5)
Tứ kết đôi nam nữ Đức Kevin Krawietz [9]
Cộng hòa Séc Květa Peschke [9]
Croatia Mate Pavić [2]
Canada Gabriela Dabrowski [2]
6–3, 7–6(7–3), 9–7
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ trẻ Andorra Victoria Kasintseva [1] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Eva Shaw 7–6(7–4), 6–4
Vòng 2 đơn nam trẻ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Pinnington Jones [7] Brasil Joao Victor Couto Loureiro 6–4, 4–6, 6–1
Vòng 2 đôi nam trẻ Hoa Kỳ Samir Banerjee
Nhật Bản Kokoro Isomura
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Pinnington Jones [1]
Trung Quốc Juncheng Shang [1]
Bỏ cuộc trước trận đấu
Vòng 2 đơn nam trẻ Brasil Pedro Boscardin Dias [5] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lui Maxted 6–3, 3–6, 6–4
Vòng 2 đôi nữ trẻ Cộng hòa Séc Darja Viďmanová
Slovakia Radka Zelnickova
Ý Eleonora Alvisi
Ý Matilde Paoletti
Bỏ cuộc trước trận đấu
Vòng 2 đôi nữ trẻ Hoa Kỳ Elizabeth Coleman
Hoa Kỳ Madison Sieg
Đức Nicole Rivkin
Bỉ Hanne Vandewinkel
6–3, 4–6, [10–5]

Ngày 11 (9 tháng 7) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đơn nam Ý Matteo Berrettini [7] Ba Lan Hubert Hurkacz [14] 6–3, 6–0, 6–7(3–7), 6–4
Bán kết đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] Canada Denis Shapovalov [10] 7–6(7–3), 7–5, 7–5
Bán kết đôi nam nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart
Đức Kevin Krawietz [9]
Cộng hòa Séc Kveta Peschke [9]
6–2, 4–6, 6–4
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đôi nữ Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-Wei [3]
Bỉ Elise Mertens [3]
Nhật Bản Shuko Aoyama [5]
Nhật Bản Ena Shibahara [5]
6–4, 1–6, 6–3
Bán kết đôi nữ Nga Veronika Kudermetova
Nga Elena Vesnina
Hoa Kỳ Caroline Dolehide
Úc Storm Sanders
7–6(8–6), 3–6, 7–5
Tứ kết đơn nam trẻ Trung Quốc Juncheng Shang [1] Thụy Sĩ Jerome Kym [11] 3–6, 7–6(7–2), 6–4
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nam trẻ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Pinnington Jones [7] Cộng hòa Macedonia Kalin Ivanovski 7–5, 6–0
Tứ kết đơn nữ trẻ Andorra Victoria Kasintseva [1] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Dudeney [WC] 3–6, 6–2, 6–1
Tứ kết đơn nam trẻ Pháp Sascha Wayenburg Hoa Kỳ Bruno Kuzuhara [4] 6–7(5–7), 6–4, 6–2
Tứ kết đơn nam trẻ Hoa Kỳ Victor Lilov Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Pinnington Jones [7] 4–6, 6–4, 6–3

Ngày 12 (10 tháng 7) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đơn nữ Úc Ashleigh Barty [1] Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [8] 6–3, 6–7(4–7), 6–3
Chung kết đôi nữ Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-Wei [3]
Bỉ Elise Mertens [3]
Nga Veronika Kudermetova [PR]
Nga Elena Vesnina [PR]
3–6, 7–5, 9–7
Chung kết đôi nam Croatia Nikola Mektić [1]
Croatia Mate Pavić [1]
Tây Ban Nha Marcel Granollers [4]
Argentina Horacio Zeballos [4]
6–4, 7–6(7–5), 2–6, 7–5
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đơn nam trẻ Hoa Kỳ Samir Banerjee Pháp Sascha Wayenburg 7–6(7–3), 4–6, 6–2
Bán kết đôi nam nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [7]
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk [7]
Úc John Peers [17]
Trung Quốc Shuai Zhang [17]
3–6, 7–6(7–4), 7–5
Bán kết đơn nữ trẻ Đức Nastasja Schunk Andorra Victoria Kasintseva [1] 6–4, 4–6, 6–4
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đơn xe lăn quad Úc Dylan Alcott [1] Hà Lan Sam Schröder 6–2, 6–2
Chung kết đôi nam xe lăn Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Hà Lan Tom Egberink
Bỉ Joachim Gerard
7–5, 6–2
Chung kết đôi nữ xe lăn Nhật Bản Yui Kamiji [2]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jordanne Whiley [2]
Cộng hòa Nam Phi Kgothatso Montjane
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lucy Shuker
6–0, 7–6(7–0)

Ngày 13 (11 tháng 7) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] Ý Matteo Berrettini [7] 6–7(4–7), 6–4, 6–4, 6–3
Chung kết đôi nam nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [7]
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk [7]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart
6–2, 7–6(7–1)
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đơn nam trẻ Hoa Kỳ Samir Banerjee Hoa Kỳ Victor Lilov 7–5, 6–3
Chung kết đơn nữ trẻ Tây Ban Nha Ane Mintegi del Olmo Đức Nastasja Schunk 2–6, 6–4, 6–1
Chung kết đơn nữ xe lăn Hà Lan Diede de Groot [1] Cộng hòa Nam Phi Kgothatso Montjane 6–2, 6–2
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đơn nam xe lăn Bỉ Joachim Gérard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid 6–2, 7–6(7–2)

Hạt giống đơn sửa

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 21 tháng 6 năm 2021. Xếp hạng và điểm vào ngày 28 tháng 6 năm 2021.

Đơn nam sửa

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ 2019 Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 1 Serbia Novak Djokovic 12,113 2,000 2,000 12,113 Vô địch, đánh bại Ý Matteo Berrettini [7]
2 2 Nga Daniil Medvedev 10,280 90 180 10,370 Vòng 4 thua trước Ba Lan Hubert Hurkacz [14]
3 4 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 7,980 10 10 7,980 Vòng 1 thua trước Hoa Kỳ Frances Tiafoe
4 6 Đức Alexander Zverev 7,305 10 180 7,475 Vòng 4 thua trước Canada Félix Auger-Aliassime [16]
5 7 Nga Andrey Rublev 6,120 45 180 6,255 Vòng 4 thua trước Hungary Márton Fucsovics
6 8 Thụy Sĩ Roger Federer 4,815 1,200 360 4,215 Tứ kết thua trước Ba Lan Hubert Hurkacz [14]
7 9 Ý Matteo Berrettini 4,468 180 1,200 5,488 Á quân, thua trước Serbia Novak Djokovic [1]
8 10 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 3,125 720 180 2,765 Vòng 4 thua trước Canada Denis Shapovalov [10]
9 11 Argentina Diego Schwartzman 3,060 90 90 3,060 Vòng 3 thua trước Hungary Márton Fucsovics
10 12 Canada Denis Shapovalov 2,915 10 720 3,625 Bán kết thua trước Serbia Novak Djokovic [1]
11 13 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 2,905 10 10 2,905 Vòng 1 thua trước Hoa Kỳ Sam Querrey
12 14 Na Uy Casper Ruud 2,690 10 10 2,690 Vòng 1 thua trước Úc Jordan Thompson
13 17 Pháp Gaël Monfils 2,568 10 45 2,603 Vòng 2 thua trước Tây Ban Nha Pedro Martínez
14 18 Ba Lan Hubert Hurkacz 2,533 90 720 3,163 Bán kết thua trước Ý Matteo Berrettini [7]
15 15 Úc Alex de Minaur 2,690 45 10 2,668 Vòng 1 thua trước Hoa Kỳ Sebastian Korda
16 19 Canada Félix Auger-Aliassime 2,468 90 360 2,738 Tứ kết thua trước Ý Matteo Berrettini [7]
17 20 Chile Cristian Garín 2,440 10 180 2,610 Vòng 4 thua trước Serbia Novak Djokovic [1]
18 21 Bulgaria Grigor Dimitrov 2,431 10 45 2,466 Vòng 2 thua trước Kazakhstan Alexander Bublik
19 23 Ý Jannik Sinner 2,320 (35) 10 2,320 Vòng 1 thua trước Hungary Márton Fucsovics
20 24 Nga Aslan Karatsev 2,304 (15) 10 2,304 Vòng 1 thua trước Pháp Jérémy Chardy
21 25 Pháp Ugo Humbert 2,270 180 10 2,180 Vòng 1 thua trước Úc Nick Kyrgios
22 26 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans 2,151 90 90 2,151 Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ Sebastian Korda
23 27 Ý Lorenzo Sonego 2,038 10 180 2,208 Vòng 4 thua trước Thụy Sĩ Roger Federer [6]
24 28 Gruzia Nikoloz Basilashvili 1,985 45 10 1,963 Vòng 1 thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [WC]
25 29 Nga Karen Khachanov 1,965 90 360 2,235 Tứ kết thua trước Canada Denis Shapovalov [10]
26 31 Ý Fabio Fognini 1,868 90 90 1,868 Vòng 3 thua trước Nga Andrey Rublev [5]
27 32 Hoa Kỳ Reilly Opelka 1,806 90 10 1,761 Vòng 1 thua trước Đức Dominik Koepfer
28 33 Hoa Kỳ John Isner 1,775 45 10 1,753 Vòng 1 thua trước Nhật Bản Yoshihito Nishioka
29 34 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 1,770 45 90 1,815 Vòng 3 thua trước Thụy Sĩ Roger Federer [6]
30 35 Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina 1,723 (20) 10 1,723 Vòng 1 thua trước Hoa Kỳ Denis Kudla [Q]
31 40 Hoa Kỳ Taylor Fritz 1,590 45 90 1,635 Vòng 3 thua trước Đức Alexander Zverev [4]
32 37 Croatia Marin Čilić 1,660 45 90 1,705 Vòng 3 thua trước Nga Daniil Medvedev [2]

†Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm đại diện từ ATP Challenger Tour.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu sửa

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ 2019 Điểm sau Lý do rút lui
3 Tây Ban Nha Rafael Nadal 8,630 720 8,270 Hồi phục thể trạng
5 Áo Dominic Thiem 7,425 10 7,415 Chấn thương cổ tay
16 Bỉ David Goffin 2,680 360 2,500 Chấn thương mắt cá chân
22 Canada Milos Raonic 2,428 180 2,338 Chấn thương bắp chân
30 Thụy Sĩ Stan Wawrinka 1,944 45 1,922 Chấn thương chân
36 Croatia Borna Ćorić 1,713 0 1,713 Phẫu thuật vai

Đơn nữ sửa

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ 2019 Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 1 Úc Ashleigh Barty 7,875 240 2,000 9,635 Vô địch, đánh bại Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [8]
2 4 Belarus Aryna Sabalenka 6,195 10 780 6,965 Bán kết thua trước Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [8]
3 5 Ukraina Elina Svitolina 5,835 780 70 5,135 Vòng 2 thua trước Ba Lan Magda Linette
4 6 Hoa Kỳ Sofia Kenin 5,640 70 70 5,640 Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Madison Brengle
5 7 Canada Bianca Andreescu 5,321 0 10 5,331 Vòng 1 thua trước Pháp Alizé Cornet
6 8 Hoa Kỳ Serena Williams 4,931 1,300 10 3,641 Vòng 1 bỏ cuộc trước Belarus Aliaksandra Sasnovich
7 9 Ba Lan Iga Świątek 4,465 10 240 4,695 Vòng 4 thua trước Tunisia Ons Jabeur [21]
8 13 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 3,915 240 1,300 4,975 Á quân, thua trước Úc Ashleigh Barty [1]
9 11 Thụy Sĩ Belinda Bencic 4,205 130 10 4,085 Vòng 1 thua trước Slovenia Kaja Juvan
10 10 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 4,215 240 10 3,985 Vòng 1 thua trước Hoa Kỳ Sloane Stephens
11 12 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 4,045 10 130 4,165 Vòng 3 thua trước Tunisia Ons Jabeur [21]
12 14 Belarus Victoria Azarenka 3,905 130 70 3,845 Vòng 2 thua trước România Sorana Cîrstea
13 16 Bỉ Elise Mertens 3,685 240 130 3,575 Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ Madison Keys [23]
14 17 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková 3,683 (30) 240 3,893 Vòng 4 thua trước Úc Ashleigh Barty [1]
15 18 Hy Lạp Maria Sakkari 3,480 130 70 3,420 Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Shelby Rogers
16 19 Nga Anastasia Pavlyuchenkova 3,300 10 130 3,420 Vòng 3 thua trước Cộng hòa Séc Karolína Muchová [19]
17 21 Hà Lan Kiki Bertens 3,095 130 10 2,975 Vòng 1 thua trước Ukraina Marta Kostyuk
18 20 Kazakhstan Elena Rybakina 3,123 (100) 240 3,263 Vòng 4 thua trước Belarus Aryna Sabalenka [2]
19 22 Cộng hòa Séc Karolína Muchová 2,876 430 430 2,876 Tứ kết thua trước Đức Angelique Kerber [25]
20 23 Hoa Kỳ Coco Gauff 2,805 280 240 2,765 Vòng 4 thua trước Đức Angelique Kerber [25]
21 24 Tunisia Ons Jabeur 2,510 10 430 2,930 Tứ kết thua trước Belarus Aryna Sabalenka [2]
22 26 Hoa Kỳ Jessica Pegula 2,410 10 70 2,460 Vòng 2 thua trước Nga Liudmila Samsonova [WC]
23 27 Hoa Kỳ Madison Keys 2,405 70 240 2,575 Vòng 4 thua trước Thụy Sĩ Viktorija Golubic
24 25 Estonia Anett Kontaveit 2,505 130 10 2,385 Vòng 1 thua trước Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
25 28 Đức Angelique Kerber 2,240 70 780 2,950 Bán kết thua trước Úc Ashleigh Barty [1]
26 30 Croatia Petra Martić 2,230 240 70 2,060 Vòng 2 thua trước România Irina-Camelia Begu
27 31 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 2,157 430 0 1,727 Rút lui do tiếp xúc gần với ca dương tính COVID-19
28 29 Hoa Kỳ Alison Riske 2,235 430 10 1,815 Vòng 1 thua trước Cộng hòa Séc Tereza Martincová
29 32 Nga Veronika Kudermetova 2,100 70 10 2,040 Vòng 1 thua trước Thụy Sĩ Viktorija Golubic
30 33 Tây Ban Nha Paula Badosa 2,060 40 240 2,260 Vòng 4 thua trước Cộng hòa Séc Karolína Muchová [19]
31 35 Nga Daria Kasatkina 2,030 10 70 2,090 Vòng 2 thua trước Latvia Jeļena Ostapenko
32 36 Nga Ekaterina Alexandrova 1,940 10 70 2,000 Vòng 2 thua trước Colombia María Camila Osorio Serrano [Q]

†Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu sửa

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ 2019 Điểm sau Lý do rút lui
2 Nhật Bản Naomi Osaka 7,346 10 7,336 Không tham dự
3 România Simona Halep 6,330 2,000 4,330 Chấn thương bắp chân
15 Hoa Kỳ Jennifer Brady 3,840 10 3,830 Chấn thương chân

Hạt giống đôi sửa

Đôi nam nữ sửa

Hạt giống Xếp hạng Đội
1 5 Pháp Nicolas Mahut Pháp Kristina Mladenovic
2 12 Croatia Mate Pavić Canada Gabriela Dabrowski
3 24 Hà Lan Wesley Koolhof Hà Lan Demi Schuurs
4 24 Pháp Édouard Roger-Vasselin Hoa Kỳ Nicole Melichar
5 27 Hoa Kỳ Rajeev Ram Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands
6 29 Croatia Ivan Dodig Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
7 35 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
8 37 New Zealand Michael Venus Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching
9 39 Đức Kevin Krawietz Cộng hòa Séc Květa Peschke
10 41 Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen Croatia Darija Jurak
11 47 Monaco Hugo Nys Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
12 52 Pháp Fabrice Martin Chile Alexa Guarachi
13 53 Bỉ Sander Gillé Hoa Kỳ Hayley Carter
14 53 Hà Lan Jean-Julien Rojer Slovenia Andreja Klepač
15 54 Nhật Bản Ben McLachlan Nhật Bản Ena Shibahara
16 56 New Zealand Marcus Daniell Canada Sharon Fichman
17 55 Úc John Peers Trung Quốc Zhang Shuai
  • Bảng xếp hạng vào ngày 21 tháng 6 năm 2021.

Nhà vô địch sửa

Đơn nam sửa

Đơn nữ sửa

Đôi nam sửa

Đôi nữ sửa

Đôi nam nữ sửa

Đơn nam xe lăn sửa

Đơn nữ xe lăn sửa

Đơn xe lăn quad sửa

Đôi nam xe lăn sửa

Đôi nữ xe lăn sửa

Đôi xe lăn quad sửa

Đơn nam trẻ sửa

Đơn nữ trẻ sửa

Đôi nam trẻ sửa

Đôi nữ trẻ sửa

Điểm và tiền thưởng sửa

Phân phối điểm sửa

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.

Vận động viên chuyên nghiệp sửa

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128 Q Q3 Q2 Q1
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Đôi nam 0 0
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Đôi nữ 10

Vận động viên xe lăn sửa

Sự kiện CK 3 4
Đơn 800 500 375 100
Đôi 800 500 100

Vận động viên trẻ sửa

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Q Q3
Đơn nam trẻ 1000 600 370 200 100 45 30 20
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ 750 450 275 150 75
Đôi nữ trẻ

Tiền thưởng sửa

Tổng số tiền của Giải quần vợt Wimbledon 2021 giảm 7.85% xuống £35,016,000.[12]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/1281 Q3 Q2 Q1
Đơn £1,700,000 £900,000 £465,000 £300,000 £181,000 £115,000 £75,000 £48,000 £25,500 £15,500 £8,500
Đôi * £480,000 £240,000 £120,000 £60,000 £30,000 £19,000 £12,000
Đôi nam nữ * £100,000 £50,000 £25,000 £12,000 £6,000 £3,000 £1,500
Đơn xe lăn £48,000 £24,000 £16,500 £11,500
Đôi xe lăn * £20,000 £10,000 £6,000
Đơn quad £48,000 £24,000 £16,500 £11,500
Đôi quad * £20,000 £10,000

*mỗi đội

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “Flawless Simona Halep beats Serena Williams to win first Wimbledon”. CNN. ngày 14 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ “Halep withdraws from Championships 2021”. www.wimbledon.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  3. ^ DelhiJune 25, India Today Web Desk New; June 25, 2021UPDATED; Ist, 2021 15:25. “Wimbledon 2021: Defending champion Simona Halep pulls out with calf injury”. India Today (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ “Halep withdraws from Championships 2021”. www.wimbledon.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ DelhiJune 25, India Today Web Desk New; June 25, 2021UPDATED; Ist, 2021 15:25. “Wimbledon 2021: Defending champion Simona Halep pulls out with calf injury”. India Today (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ “Announcements for The Championships 2018”. Wimbledon. ngày 1 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  7. ^ “Update on the Championships 2021 and Contributions to COVID-19 Response”. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
  8. ^ “Covid-19 Entry Requirements”. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
  9. ^ “From park courts to Slams: the wheelchair tennis revolution”. International Tennis Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  10. ^ “Wimbledon to give out £10m prize money for 2020 Championships”. BBC Sport. ngày 10 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2020.
  11. ^ “The Championships 2021 - Latest updates”. www.wimbledon.com. ngày 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  12. ^ “Wimbledon Prize Money 2021”. ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài sửa

Tiền nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021
Grand Slam Kế nhiệm
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2019
(2020 bị hủy)
Giải Vô địch Wimbledon Kế nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2022