Fabio Fognini
Fabio Fognini (phát âm tiếng Ý: [ˈfaːbjo foɲˈɲiːni];[4] sinh ngày 24 tháng 5 năm 1987) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Ý. Anh hiện tại đang đứng thứ 12 trên thế giới bởi Hiệp hội quần vợt nhà nghề (ATP). Mặt sân sở trường của Fognini là sân đất nện đỏ, và trên mặt sân này, anh đã giành được 9 danh hiệu đơn ATP, trong đó có chức vô địch Monte-Carlo Masters 2019, cũng như lọt vào vòng tứ kết Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2011. Với Simone Bolelli, Fognini đã vô địch nội dung đôi nam Giải quần vợt Úc Mở rộng 2015, qua đó trở thành đôi người Ý đầu tiên vô địch Grand Slam trong Kỷ nguyên Mở.[5]
![]() Fognini tại Giải quần vợt Wimbledon 2017 | |
Quốc tịch | ![]() |
---|---|
Nơi cư trú | Arma di Taggia, Ý |
Sinh | 24 tháng 5, 1987 [1] Sanremo, Ý |
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) |
Lên chuyên nghiệp | 2004 |
Tay thuận | Tay phải (hai tay trái tay) |
Huấn luyện viên | Franco Davín Corrado Barazzutti |
Tiền thưởng | US$12,919,814 [2] |
Trang chủ | FabioFognini.eu |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 339–290 (53.9% ở các trận đấu vòng đấu chính ATP World Tour và Grand Slam, và ở Davis Cup) |
Số danh hiệu | 9 |
Thứ hạng cao nhất | Số 11 (20 tháng 5 năm 2019) |
Thứ hạng hiện tại | Số 11 (20 tháng 5 năm 2019)[3] |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | V4 (2014, 2018) |
Pháp mở rộng | TK (2011) |
Wimbledon | V3 (2010, 2014, 2017, 2018) |
Mỹ Mở rộng | V4 (2015) |
Các giải khác | |
Thế vận hội | V3 (2016) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 163–173 (48.51% ở các trận đấu vòng đấu chính ATP World Tour và Grand Slam, và ở Davis Cup) |
Số danh hiệu | 5 |
Thứ hạng cao nhất | Số 7 (20 tháng 7 năm 2015) |
Thứ hạng hiện tại | Số 107 (13 tháng 5 năm 2019) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | VĐ (2015) |
Pháp Mở rộng | BK (2015) |
Wimbledon | V2 (2014) |
Mỹ Mở rộng | BK (2011) |
Giải đấu đôi khác | |
Thế vận hội | TK (2016) |
Đôi nam nữ | |
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam | |
Úc Mở rộng | V2 (2013, 2016) |
Wimbledon | V2 (2012, 2013) |
Giải đồng đội | |
Davis Cup | BK (2014) |
Cập nhật lần cuối: tính đến ngày 16 tháng 5 năm 2019[cập nhật]. |
Chung kết Grand SlamSửa đổi
Đôi: 1 (1 danh hiệu)Sửa đổi
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 2015 | Úc Mở rộng | Cứng | Simone Bolelli | Pierre-Hugues Herbert Nicolas Mahut |
6–4, 6–4 |
Chung kết Masters 1000Sửa đổi
Đơn: 1 (1 danh hiệu)Sửa đổi
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 2019 | Monte-Carlo Masters | Đất nện | Dušan Lajović | 6–3, 6–4 |
Đôi: 3 (3 á quân)Sửa đổi
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 2015 | Indian Wells Masters | Cứng | Simone Bolelli | Jack Sock Vasek Pospisil |
4–6, 7–6(3–7), [7–10] |
Á quân | 2015 | Monte-Carlo Masters | Đất nện | Simone Bolelli | Bob Bryan Mike Bryan |
6–7(3–7), 1–6 |
Á quân | 2015 | Thượng Hải Masters | Cứng | Simone Bolelli | Raven Klaasen Marcelo Melo |
3–6, 3–6 |
Chung kết sự nghiệp ATPSửa đổi
Đơn: 19 (9 danh hiệu, 10 á quân)Sửa đổi
|
|
|
Kết quả | T–B | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Loss | 0–1 | [[2012 BRD Năstase Țiriac Trophy – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Romanian Open, Romania | 250 Series | Clay | Gilles Simon | 4–6, 3–6 |
Loss | 0–2 | [[2012 St. Petersburg Open – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | St. Petersburg Open, Russia | 250 Series | Hard (i) | Martin Kližan | 2–6, 3–6 |
Win | 1–2 | [[2013 Stuttgart Open – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Stuttgart Open, Germany | 250 Series | Clay | Philipp Kohlschreiber | 5–7, 6–4, 6–4 |
Win | 2–2 | [[2013 International German Open – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | German Open, Germany | 500 Series | Clay | Federico Delbonis | 4–6, 7–6(10–8), 6–2 |
Loss | 2–3 | [[2013 ATP Vegeta Croatia Open Umag – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Croatia Open, Croatia | 250 Series | Clay | Tommy Robredo | 0–6, 3–6 |
Win | 3–3 | [[2014 Royal Guard Open – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Chile Open, Chile | 250 Series | Clay | Leonardo Mayer | 6–2, 6–4 |
Loss | 3–4 | [[2014 Copa Claro – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Argentina Open, Argentina | 250 Series | Clay | David Ferrer | 4–6, 3–6 |
Loss | 3–5 | [[2014 BMW Open – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Bavarian Championships, Germany | 250 Series | Clay | Martin Kližan | 6–2, 1–6, 2–6 |
Loss | 3–6 | [[2015 Rio Open – Men's Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Rio Open, Brazil | 500 Series | Clay | David Ferrer | 2–6, 3–6 |
Loss | 3–7 | [[2015 German Open – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | German Open, Germany | 500 Series | Clay | Rafael Nadal | 5–7, 5–7 |
Win | 4–7 | [[2016 Croatia Open Umag – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Croatia Open, Croatia | 250 Series | Clay | Andrej Martin | 6–4, 6–1 |
Loss | 4–8 | [[2016 Kremlin Cup – Men's Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Kremlin Cup, Russia | 250 Series | Hard (i) | Pablo Carreño Busta | 6–4, 3–6, 2–6 |
Win | 5–8 | [[2017 Swiss Open Gstaad – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Swiss Open, Switzerland | 250 Series | Clay | Yannick Hanfmann | 6–4, 7–5 |
Loss | 5–9 | [[2017 St. Petersburg Open – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | St. Petersburg Open, Russia | 250 Series | Hard (i) | Damir Džumhur | 6–3, 4–6, 2–6 |
Win | 6–9 | [[2018 Brasil Open – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Brasil Open, Brazil | 250 Series | Clay (i) | Nicolás Jarry | 1–6, 6–1, 6–4 |
Win | 7–9 | [[2018 Swedish Open – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Swedish Open, Sweden | 250 Series | Clay | Richard Gasquet | 6–3, 3–6, 6–1 |
Win | 8–9 | [[2018 Los Cabos Open – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Los Cabos Open, Mexico | 250 Series | Hard | Juan Martín del Potro | 6–4, 6–2 |
Loss | 8–10 | [[2018 Chengdu Open – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Chengdu Open, China | 250 Series | Hard | Bernard Tomic | 1–6, 6–3, 6–7(7–9) |
Win | 9–10 | [[2019 Monte-Carlo Masters – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Monte-Carlo Masters, Monaco | Masters 1000 | Clay | Dušan Lajović | 6–3, 6–4 |
Đôi: 14 (5 danh hiệu, 9 á quân)Sửa đổi
|
|
|
Kết quả | T–B | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Loss | 0–1 | [[2008 Croatia Open Umag – Doubles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Croatia Open, Croatia | International | Clay | Carlos Berlocq | Michal Mertiňák Petr Pála |
6–2, 3–6, [5–10] |
Loss | 0–2 | [[2010 Abierto Mexicano Telcel – Men's Doubles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Mexican Open, Mexico | 500 Series | Clay | Potito Starace | Łukasz Kubot Oliver Marach |
0–6, 0–6 |
Win | 1–2 | [[2011 ATP Studena Croatia Open – Doubles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Croatia Open, Croatia | 250 Series | Clay | Simone Bolelli | Marin Čilić Lovro Zovko |
6–3, 5–7, [10–7] |
Loss | 1–3 | [[2012 Grand Prix Hassan II – Doubles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Grand Prix Hassan II, Morocco | 250 Series | Clay | Daniele Bracciali | Dustin Brown Paul Hanley |
5–7, 3–6 |
Win | 2–3 | [[2013 Copa Claro – Doubles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Argentina Open, Argentina | 250 Series | Clay | Simone Bolelli | Nicholas Monroe Simon Stadler |
6–3, 6–2 |
Loss | 2–4 | [[2013 Abierto Mexicano Telcel – Men's Doubles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Mexican Open, Mexico | 500 Series | Clay | Simone Bolelli | Łukasz Kubot David Marrero |
5–7, 2–6 |
Loss | 2–5 | [[2013 China Open – Men's Doubles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | China Open, China | 500 Series | Hard | Andreas Seppi | Max Mirnyi Horia Tecău |
4–6, 2–6 |
Win | 3–5 | [[2015 Australian Open – Men's Doubles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Australian Open, Australia | Grand Slam | Hard | Simone Bolelli | Pierre-Hugues Herbert Nicolas Mahut |
6–4, 6–4 |
Loss | 3–6 | [[2015 BNP Paribas Open – Men's Doubles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Indian Wells Masters, US | Masters 1000 | Hard | Simone Bolelli | Vasek Pospisil Jack Sock |
4–6, 7–6(7–3), [7–10] |
Loss | 3–7 | [[2015 Monte-Carlo Rolex Masters – Doubles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Monte-Carlo Masters, Monaco | Masters 1000 | Clay | Simone Bolelli | Bob Bryan Mike Bryan |
6–7(3–7), 1–6 |
Loss | 3–8 | [[2015 Shanghai Rolex Masters – Doubles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Shanghai Masters, China | Masters 1000 | Hard | Simone Bolelli | Raven Klaasen Marcelo Melo |
3–6, 3–6 |
Win | 4–8 | [[2016 ATP Shenzhen Open – Doubles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Shenzhen Open, China | 250 Series | Hard | Robert Lindstedt | Oliver Marach Fabrice Martin |
7–6(7–4), 6–3 |
Loss | 4–9 | [[2018 Swedish Open – Singles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | Swedish Open, Sweden | 250 Series | Clay | Simone Bolelli | Julio Peralta Horacio Zeballos |
3–6, 4–6 |
Win | 5–9 | [[2018 St. Petersburg Open – Doubles|Lỗi trong Bản mẫu:Dts: months must be an integer between 1 and 12]] | St. Petersburg Open, Russia | 250 Series | Hard (i) | Matteo Berrettini | Roman Jebavý Matwé Middelkoop |
7–6(8–6), 7–6(7–4) |
Thống kê sự nghiệpSửa đổi
VĐ | CK | BK | TK | V# | RR | Q# | A | Z# | PO | G | F-S | SF-B | NMS | NH |
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
ĐơnSửa đổi
Tính đến Madrid Masters 2019.
Tournament | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | SR | T–B | % Thắng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Grand Slam | ||||||||||||||||||
Úc Mở rộng | A | A | Q1 | 1R | 2R | 1R | 1R | 1R | 1R | 4R | 1R | 1R | 2R | 4R | 3R | 0 / 12 | 10–12 | 45% |
Pháp Mở rộng | A | A | 1R | A | 1R | 3R | QF | 3R | 3R | 3R | 2R | 1R | 3R | 4R | 0 / 11 | 18–10 | 64% | |
Wimbledon | A | A | A | 1R | 2R | 3R | A | 2R | 1R | 3R | 2R | 2R | 3R | 3R | 0 / 10 | 12–10 | 55% | |
Mỹ Mở rộng | A | Q1 | Q3 | 1R | 1R | 1R | 2R | 3R | 1R | 2R | 4R | 2R | 1R | 2R | 0 / 11 | 9–11 | 45% | |
Thắng–Bại | 0–0 | 0–0 | 0–1 | 0–3 | 2–4 | 4–4 | 5–2 | 5–4 | 2–4 | 8–4 | 5–4 | 2–4 | 5–4 | 9–4 | 2–1 | 0 / 44 | 49–43 | 53% |
Đại diện quốc gia | ||||||||||||||||||
Thế vận hội Mùa hè | Không tổ chức | A | Không tổ chức | 1R | Không tổ chức | 3R | Không tổ chức | 0 / 2 | 2–2 | 50% | ||||||||
Davis Cup | A | A | A | Z1 | PO | 1R | PO | PO | QF | SF | 1R | QF | QF | QF | 0 / 7 | 21–8 | 72% | |
ATP World Tour Masters 1000 | ||||||||||||||||||
Indian Wells Masters | A | A | Q2 | 2R | 1R | 2R | 1R | A | 2R | 4R | 2R | A | 3R | 2R | 2R | 0 / 10 | 7–10 | 41% |
Miami Open | A | A | A | A | Q1 | 1R | 1R | A | 3R | 4R | 2R | A | SF | 3R | 3R | 0 / 8 | 10–8 | 56% |
Monte-Carlo Masters | A | A | Q1 | A | 3R | 1R | 2R | 2R | SF | 3R | 2R | 1R | 1R | 2R | W | 1 / 11 | 17–10 | 63% |
Madrid Open | A | A | A | 1R | 2R | 1R | Q1 | 1R | 1R | 1R | 2R | 2R | 2R | 1R | 3R | 0 / 11 | 6–11 | 35% |
Internazionali BNL d'Italia | Q1 | 1R | Q2 | A | 2R | 1R | 1R | 2R | 2R | 1R | 3R | 1R | 3R | QF | 0 / 11 | 10–11 | 48% | |
Rogers Cup | A | A | 3R | A | A | 2R | 1R | 2R | 2R | 2R | 1R | 2R | A | 2R | 0 / 9 | 8–9 | 47% | |
Cincinnati Masters | A | A | A | A | A | Q2 | 2R | 1R | 1R | QF | 1R | 1R | 2R | A | 0 / 7 | 5–7 | 42% | |
Thượng Hải Masters | Not Held | 2R | A | 1R | 1R | 3R | 1R | 2R | 2R | 3R | A | 0 / 8 | 7–8 | 47% | ||||
Paris Masters | A | A | A | A | A | 2R | 1R | Q1 | 2R | 2R | 1R | 1R | A | 3R | 0 / 7 | 1–7 | 13% | |
Thắng–Bại | 0–0 | 0–1 | 2–1 | 1–2 | 5–5 | 3–7 | 2–8 | 3–6 | 10–9 | 10–9 | 5–9 | 3–7 | 13–7 | 6–7 | 8–3 | 1 / 82 | 71–81 | 47% |
Thống kê sự nghiệp | ||||||||||||||||||
2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | Sự nghiệp | |||
Giải đấu | 1 | 5 | 7 | 17 | 26 | 25 | 28 | 24 | 28 | 25 | 25 | 23 | 24 | 25 | 10 | 293 | ||
Danh hiệu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 3 | 1 | 9 | ||
Chung kết | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 4 | 1 | 19 | ||
Tổng số Thắng–Bại | 0–1 | 2–5 | 5–7 | 16–18 | 20–26 | 16–26 | 25–27 | 22–24 | 42–27 | 40–26 | 32–26 | 26–23 | 36–23 | 46–22 | 11–9 | 9 / 293 | 339–290 | 54% |
Xếp hạng cuối năm | 305 | 247 | 95 | 88 | 54 | 55 | 48 | 45 | 16 | 20 | 21 | 49 | 27 | 13 | $12,822,517 |
- Note – 2011 French Open counts as 4 wins, 0 losses. Novak Djokovic received a walkover in the quarterfinal, after Fognini withdrew because of muscle tear,[6] which does not count as a Fognini loss (nor a Djokovic win).
ĐôiSửa đổi
Tournament | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | SR | W–L | Win % |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Grand Slam tournaments | ||||||||||||||||||
Úc Mở rộng | A | A | A | 2R | 2R | 2R | 1R | 2R | SF | 2R | W | 2R | 1R | 2R | A | 1 / 11 | 17–10 | 64% |
Pháp Mở rộng | A | A | A | A | 2R | 1R | 2R | 1R | 1R | 2R | SF | 1R | 1R | 1R | 0 / 10 | 7–10 | 41% | |
Wimbledon | A | A | A | A | 1R | 1R | A | 1R | 1R | 2R | 1R | 1R | 1R | A | 0 / 8 | 1–8 | 11% | |
Mỹ Mở rộng | A | A | A | 1R | 1R | A | SF | 1R | 2R | 1R | 1R | 2R | 3R | 2R | 0 / 10 | 9–9 | 50% | |
Thắng–Bại | 0–0 | 0–0 | 0–0 | 1–2 | 2–4 | 1–3 | 5–3 | 1–4 | 5–4 | 3–4 | 10–3 | 2–4 | 2–3 | 2–3 | 0–0 | 1 / 39 | 34–37 | 48% |
Giải đấu cuối năm | ||||||||||||||||||
ATP Finals | Không vượt qua vòng loại | RR | Không vượt qua vòng loại | 0 / 1 | 1–2 | 33% | ||||||||||||
Đại diện quốc gia | ||||||||||||||||||
Thế vận hội Mùa hè | Không tổ chức | A | Không tổ chức | A | Không tổ chức | QF | Không tổ chức | 0 / 1 | 2–1 | 67% | ||||||||
Davis Cup | A | A | A | Z1 | PO | 1R | PO | PO | QF | SF | 1R | QF | QF | QF | 0 / 7 | 7–5 | 58% | |
ATP World Tour Masters 1000 | ||||||||||||||||||
Indian Wells Masters | A | A | A | A | A | A | A | A | 1R | 1R | F | A | A | 2R | SF | 0 / 5 | 8–5 | 62% |
Miami Open | A | A | A | A | A | A | A | A | A | 1R | 2R | A | 1R | A | A | 0 / 3 | 1–3 | 25% |
Monte-Carlo Masters | A | A | A | A | A | A | A | 1R | 1R | 2R | F | 1R | 2R | SF | 1R | 0 / 8 | 8–8 | 50% |
Madrid Open | A | A | A | A | A | A | A | 1R | 1R | 1R | 1R | 1R | 2R | 2R | 1R | 0 / 8 | 2–8 | 20% |
Internazionali BNL d'Italia | A | A | A | A | 2R | A | SF | 1R | 1R | 1R | 2R | 1R | A | 1R | 0 / 8 | 4–8 | 33% | |
Rogers Cup | A | A | A | A | A | A | A | 2R | 1R | 2R | 2R | A | A | A | 0 / 4 | 3–4 | 43% | |
Cincinnati Masters | A | A | A | A | A | A | A | A | 1R | 1R | 2R | A | 2R | A | 0 / 4 | 1–4 | 20% | |
Thượng Hải Masters | Not Held | A | A | 2R | 1R | 2R | 1R | F | A | 2R | A | 0 / 6 | 5–6 | 45% | ||||
Paris Masters | A | A | A | A | A | A | A | A | 2R | A | A | A | A | 1R | 0 / 2 | 1–2 | 33% | |
Thắng–Bại | 0–0 | 0–0 | 0–0 | 0–0 | 1–1 | 0–0 | 4–2 | 1–5 | 2–8 | 2–8 | 12–8 | 0–3 | 4–5 | 4–5 | 3–3 | 0 / 48 | 33–48 | 41% |
Thống kê sự nghiệp | ||||||||||||||||||
2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | Career | |||
Danh hiệu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 5 | ||
Chung kết | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 3 | 0 | 4 | 1 | 0 | 2 | 0 | 14 | ||
Tổng số Thắng–Bại | 0–0 | 0–1 | 0–1 | 10–10 | 4–7 | 5–12 | 26–16 | 11–18 | 23–22 | 15–21 | 30–19 | 8–12 | 14–18 | 14–12 | 3–4 | 163–173 | 49% | |
Xếp hạng cuối năm | 1683 | 381 | 499 | 133 | 212 | 138 | 34 | 111 | 36 | 57 | 10 | 174 | 96 | 77 |
Thắng tay vợt trong top 10Sửa đổi
- Anh có thành tích đối đầu với các tay vợt này là 14–55 (.203), tại thời điểm trận đấu diễn ra, đứng trong top 10.
Năm | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thắng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 | 0 | 3 | 2 | 2 | 14 |
# | Tay vợt | Xếp hạng | Giải đấu | Mặt sân | Vg | Tỷ số | Xếp hạng của FF |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2010 | |||||||
1. | Fernando Verdasco | 9 | Wimbledon, Luân Đôn, Anh | Cỏ | V1 | 7–6(11–9), 6–2, 6–7(6–8), 6–4 | 80 |
2013 | |||||||
2. | Tomas Berdych | 6 | Monte Carlo, Monaco | Đất nện | V3 | 6–4, 6–2 | 32 |
3. | Richard Gasquet | 9 | Monte Carlo, Monaco | Đất nện | TK | 7–6(7–0), 6–2 | 32 |
2014 | |||||||
4. | Andy Murray | 8 | Davis Cup, Naples, Ý | Đất nện | VB | 6–3, 6–3, 6–4 | 13 |
2015 | |||||||
5. | Rafael Nadal | 3 | Rio de Janeiro, Brasil | Đất nện | BK | 1–6, 6–2, 7–5 | 28 |
6. | Rafael Nadal | 4 | Barcelona, Tây Ban Nha | Đất nện | V3 | 6–4, 7–6(8–6) | 30 |
7. | Rafael Nadal | 8 | Mỹ Mở rộng, New York, Hoa Kỳ | Cứng | V3 | 3–6, 4–6, 6–4, 6–3, 6–4 | 32 |
2017 | |||||||
8. | Jo-Wilfried Tsonga | 8 | Indian Wells, Hoa Kỳ | Cứng | V2 | 7–6(7–4), 3–6, 6–4 | 43 |
9. | Kei Nishikori | 4 | Miami, Hoa Kỳ | Cứng | TK | 6–4, 6–2 | 40 |
10. | Andy Murray | 1 | Rome, Ý | Đất nện | V2 | 6–2, 6–4 | 29 |
2018 | |||||||
11. | Dominic Thiem | 8 | Rome, Ý | Đất nện | V2 | 6–4, 1–6, 6–3 | 21 |
12. | Juan Martín del Potro | 4 | Los Cabos, México | Cứng | CK | 6–4, 6–2 | 15 |
2019 | |||||||
13. | Alexander Zverev | 3 | Monte Carlo, Monaco | Đất nện | V3 | 7–6(8-6), 6-1 | 18 |
14. | Rafael Nadal | 2 | Monte Carlo, Monaco | Đất nện | BK | 6–4, 6–2 | 18 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Fabio Fognini”. ATP World Tour. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
- ^ “ATP Prize Money Leaders” (PDF).
- ^ ATP Rankings
- ^ “The pronunciation by Fabio Fognini himself”. ATP World Tour. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2017. Không cho phép mã đánh dấu trong:
|publisher=
(trợ giúp) - ^ "ATP player profile", ATPWorldTour.com
- ^ Newbery, Piers (ngày 30 tháng 5 năm 2011). “French Open: Djokovic into semis after Fognini withdraws”. BBC Sport – Tennis. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Fabio Fognini trên trang chủ ATP (tiếng Anh)
- Fabio Fognini tại Liên đoàn quần vợt quốc tế
- Fabio Fognini tại Davis Cup
- Trang web chính thức Lưu trữ 2019-06-14 tại Wayback Machine (tiếng Anh) (tiếng Ý)
- Bio – file interview with Fabio Fognini
Bản mẫu:Top ten Italian male singles tennis players Bản mẫu:Top ten Italian male doubles tennis players