Quần vợt năm 2021
các sự kiện quan trọng của môn quần vợt năm 2021
Trang này bao gồm tất cả các sự kiện quan trọng của môn quần vợt trong năm 2021. Bài viết cung cấp kết quả của các giải đấu đáng chú ý trong năm của cả ATP và WTA, Davis Cup, và Fed Cup.
Nội dung | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Tỷ số trong trận chung kết |
---|---|---|---|---|
Đơn nam | Úc Mở rộng | Novak Djokovic | Daniil Medvedev | 7–5, 6–2, 6–2 |
Pháp Mở rộng | Novak Djokovic | Stefanos Tsitsipas | 6–7(6–8), 2–6, 6–3, 6–2, 6–4 | |
Wimbledon | Novak Djokovic | Matteo Berrettini | 6–7(4–7), 6–4, 6–4, 6–3 | |
Mỹ Mở rộng | Daniil Medvedev | Novak Djokovic | 6-4, 6-4, 6-4 |
Nội dung | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Tỷ số trong trận chung kết |
---|---|---|---|---|
Đơn nữ | Úc Mở rộng | Naomi Osaka | Jennifer Brady | 6–4, 6–3 |
Pháp Mở rộng | Barbora Krejčíková | Anastasia Pavlyuchenkova | 6–1, 2–6, 6–4 | |
Wimbledon | Ashleigh Barty | Karolína Plíšková | 6–3, 6–7(4–7), 6–3 | |
Mỹ Mở rộng | Emma Raducanu | Leylah Fernandez | 6–4, 6–3 |
Nội dung | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Tỷ số trong trận chung kết |
---|---|---|---|---|
Đôi nam | Úc Mở rộng | Ivan Dodig Filip Polášek |
Rajeev Ram Joe Salisbury |
6–3, 6–4 |
Pháp Mở rộng | Pierre-Hugues Herbert Nicolas Mahut |
Alexander Bublik Andrey Golubev |
4–6, 7–6(7–1), 6–4 | |
Wimbledon | Nikola Mektić Mate Pavić |
Marcel Granollers Horacio Zeballos |
6–4, 7–6(7–5), 2–6, 7–5 | |
Mỹ Mở rộng | Rajeev Ram Joe Salisbury |
Jamie Murray Bruno Soares |
3–6, 6–2, 6–2 |
Nội dung | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Tỷ số trong trận chung kết |
---|---|---|---|---|
Đôi nữ | Úc Mở rộng | Elise Mertens Aryna Sabalenka |
Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková |
6–2, 6–3 |
Pháp Mở rộng | Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková |
Bethanie Mattek-Sands Iga Świątek |
6–4, 6–2 | |
Wimbledon | Hsieh Su-wei Elise Mertens |
Veronika Kudermetova Elena Vesnina |
3–6, 7–5, 9–7 | |
Mỹ Mở rộng | Samantha Stosur Zhang Shuai |
Coco Gauff Caty McNally |
6–3, 3–6, 6–3 |
Nội dung | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Tỷ số trong trận chung kết |
---|---|---|---|---|
Đôi nam nữ | Úc Mở rộng | Barbora Krejčíková Rajeev Ram |
Samantha Stosur Matthew Ebden |
6–1, 6–4 |
Pháp Mở rộng | Desirae Krawczyk Joe Salisbury |
Elena Vesnina Aslan Karatsev |
2–6, 6–4, [10–5] | |
Wimbledon | Desirae Krawczyk Neal Skupski |
Harriet Dart Joe Salisbury |
6–2, 7–6(7–1) | |
Mỹ Mở rộng | Desirae Krawczyk Joe Salisbury |
Giuliana Olmos Marcelo Arévalo |
7–5, 6–2 |
- 24 tháng 7 – 1 tháng 8 năm 2021: Thế vận hội Mùa hè
Sự kiện | Nội dung | Huy chương vàng | Huy chương bạc | Huy chương đồng | Tỷ số trong trận chung kết |
---|---|---|---|---|---|
Thế vận hội Mùa hè 2020 | Đơn nam | Alexander Zverev | Karen Khachanov | Pablo Carreño Busta | 6–3, 6–1 |
Đơn nữ | Belinda Bencic | Markéta Vondroušová | Elina Svitolina | 7–5, 2–6, 6–3 | |
Đôi nam | Nikola Mektić Mate Pavić |
Marin Čilić Ivan Dodig |
Marcus Daniell Michael Venus |
6–4, 3–6, [10–6] | |
Đôi nữ | Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková |
Belinda Bencic Viktorija Golubic |
Laura Pigossi Luisa Stefani |
7–5, 6–1 | |
Đôi nam nữ | Anastasia Pavlyuchenkova Andrey Rublev |
Elena Vesnina Aslan Karatsev |
Ashleigh Barty John Peers |
6–3, 6–7(5–7), [13–11] |
Sự kiện quan trọng
sửaTham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửa- Trang web chính thức của Hiệp hội Quần vợt Chuyên nghiệp (ATP)
- Trang web chính thức của Hiệp hội Quần vợt Nữ (WTA)
- Trang web chính thức của Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF)
- Trang web chính thức của Giải quần vợt đồng đội nam quốc tế (Davis Cup)
- Trang web chính thức của Giải quần vợt đồng đội nữ quốc tế (Fed Cup) Lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2014 tại Wayback Machine