Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2014
Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2014 (tiếng Anh: 2014 AFC U-16 Championship) là giải vô địch bóng đá U-16 châu Á của các tổ chức Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) cho các cầu thủ trong độ tuổi 16. Thái Lan đã được phê duyệt như chủ nhà của các đối thủ cạnh tranh vào ngày 25 tháng 4 năm 2013. Giải đấu được tổ chức từ ngày 06 đến ngày 20 tháng 9 năm 2014, với bốn đội đứng đầu vòng loại Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2015 tại Chile. Bắc Triều Tiên đoạt giải, và sự tham gia của Hàn Quốc, Úc, và Syria như vòng loại AFC cho Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2015.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Thái Lan |
Thời gian | 6–20 tháng 9 |
Số đội | 16 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | CHDCND Triều Tiên (lần thứ 2) |
Á quân | Hàn Quốc |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 31 |
Số bàn thắng | 94 (3,03 bàn/trận) |
Số khán giả | 9.954 (321 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Lee Seung-Woo (5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Lee Seung-Woo |
Địa điểm
sửaBăng Cốc | Nonthaburi | |
---|---|---|
Sân vận động Rajamangala | Sân vận động SCG | |
Sức chứa: 49.722 | Sức chứa: 15.000 |
Vòng loại
sửaLễ bốc thăm vòng loại được diễn ra vào ngày 26 tháng 4 năm 2013 tại Kuala Lumpur, Malaysia.[1]
Các đội giành quyền tham dự
sửaHạt giống
sửaLễ bốc thăm cho vòng bảng được diễn ra vào ngày 6 tháng 4 năm 2014 tại Băng Cốc, Thái Lan.[2][3]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Cầu thủ tham dự
sửaVòng bảng
sửaTất cả giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC+7).
Bảng A
sửaĐội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 1 | +5 | 9 |
Malaysia | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 6 |
Thái Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 3 |
Oman | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 6 | −4 | 0 |
Hàn Quốc | 3–1 | Oman |
---|---|---|
Kim Jung-Min 22' Yu Seung-Min 86' You Ju-An 90' |
Chi tiết | Al-Yahmadi 31' |
Malaysia | 0–1 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết | Lee Seung-Woo 15' |
Thái Lan | 0–2 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết | Lee Seung-Woo 45+1' Hwang Tae-Hyoen 62' |
Oman | 1–2 | Malaysia |
---|---|---|
Al-Ubaidani 68' | Chi tiết | Najmuddin 64', 77' |
Bảng B
sửaĐội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 2 | +7 | 9 |
Nhật Bản | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 6 |
Trung Quốc | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 6 | −4 | 3 |
Hồng Kông | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | −6 | 0 |
Trung Quốc | 2–0 | Hồng Kông |
---|---|---|
Hà Tân 25' (ph.đ.) Doãn Lưu Vũ 66' |
Chi tiết |
Bảng C
sửaĐội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Uzbekistan | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 5 | +3 | 7 |
CHDCND Triều Tiên | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 4 | +5 | 6 |
Nepal | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 6 | −2 | 4 |
Kuwait | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 9 | −6 | 0 |
Kuwait | 0–3 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Chi tiết | Han Kwang-Song 5' (ph.đ.) Jong Chang-Bom 73' Choe Song-Hyok 83' |
CHDCND Triều Tiên | 2–3 | Uzbekistan |
---|---|---|
Han Kwang-Song 17' Jong Chang-Bom 60' |
Chi tiết | Nurulloev 40', 59' Ganijonov 45+2' |
Uzbekistan | 4–2 | Kuwait |
---|---|---|
Abramov 9' Kuchimov 43' Nurulloev 68' Kholikov 90+4' |
Chi tiết | Al Hadiyah 45' Mohammad 45+2' |
CHDCND Triều Tiên | 4–1 | Nepal |
---|---|---|
Ju Hyon-Hyok 4' Choe Song-Hyok 23', 45+1' Han Kwang-Song 27' |
Chi tiết | Tamang 26' |
Bảng D
sửaĐội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Iran | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 5 | +1 | 6 |
Syria | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | 5 |
Qatar | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 |
Ả Rập Xê Út | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 |
Syria | 0–0 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Chi tiết |
Ả Rập Xê Út | 1–1 | Qatar |
---|---|---|
Dubaysh 86' | Chi tiết | Palang 90+4' |
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaTứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
14 tháng 9 năm 2014 | ||||||||||
Hàn Quốc | 2 | |||||||||
17 tháng 9 năm 2014 | ||||||||||
Nhật Bản | 0 | |||||||||
Hàn Quốc | 7 | |||||||||
14 tháng 9 năm 2014 | ||||||||||
Syria | 1 | |||||||||
Uzbekistan | 2 | |||||||||
20 tháng 9 năm 2014 | ||||||||||
Syria | 5 | |||||||||
Hàn Quốc | 1 | |||||||||
14 tháng 9 năm 2014 | ||||||||||
CHDCND Triều Tiên | 2 | |||||||||
Úc | 2 | |||||||||
17 tháng 9 năm 2014 | ||||||||||
Malaysia | 1 | |||||||||
Úc | 1 (1) | |||||||||
14 tháng 9 năm 2014 | ||||||||||
CHDCND Triều Tiên (pen) | 1 (4) | |||||||||
Iran | 0 (2) | |||||||||
CHDCND Triều Tiên (pen) | 0 (4) | |||||||||
Tứ kết
sửaHàn Quốc | 2–0 | Nhật Bản |
---|---|---|
Lee Seung-Woo 42', 47' | Chi tiết |
Uzbekistan | 2–5 | Syria |
---|---|---|
Shokhrukh 62', 87' (ph.đ.) | Chi tiết | Barakat 16', 30', 48' Jaddoua 52' Al-Aji 55' |
Iran | 0–0 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Soltanpour Karimi Daghestani Shekari |
2–4 | Han Kwang-Song Kim Wi-Song Kim Ye-Bom Ri Kuk-Hyon |
Bán kết
sửaHàn Quốc | 7–1 | Syria |
---|---|---|
Jang Gyeol-Hee 6', 49' Lee Seung-Woo 47' (ph.đ.) Jang Jae-Won 52' Park Sang-Hyeok 57' Lee Sang-Heon 60' Lee Sang-Min 62' |
Chi tiết | Al-Aji 61' |
Úc | 1–1 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Arzani 85' | Chi tiết | Pak Yong-Gwan 47' |
Loạt sút luân lưu | ||
Brimmer Rowles Bandiera |
1–4 | Kim Wi-Song Kim Ye-Bom Ri Kuk-Hyon Jang Song-Il |
Chung kết
sửaHàn Quốc | 1–2 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Choi Jae-Young 34' | Chi tiết | Han Kwang-Song 50' Choe Song-Hyok 67' |
Vô địch
sửaGiải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2014 |
---|
CHDCND Triều Tiên Lần thứ hai |
Đội giành quyền tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2015
sửaBốn đội sau đây giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2015:
Đội | Ngày vượt qua vòng loại | Số lần tham dự Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới trước đó1 |
---|---|---|
Úc | 14 tháng 9 năm 2018 | 11 (19852, 19872, 19892, 19912, 19932, 19952, 19992, 20012, 20032, 20052, 2011) |
CHDCND Triều Tiên | 14 tháng 9 năm 2018 | 3 (2005, 2007, 2011) |
Hàn Quốc | 14 tháng 9 năm 2018 | 4 (1987, 2003, 2007, 2009) |
Syria | 14 tháng 9 năm 2018 | 1 (2007) |
- 1 Chữ in đậm chỉ ra vô địch cho năm đó. Chữ in nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
- 2 Australia đại diện cho OFC trong thời gian từ năm 1985 đến năm 2005.
Giải thưởng
sửaGiải thưởng[4] | Winner |
---|---|
Vua phá lưới | Lee Seung-Woo |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Lee Seung-Woo |
Danh sách cầu thủ ghi bàn
sửa- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Daniel Arzani
- Jackson Bandiera
- Charlie Devereux
- Daniel Maskin
- Kosta Petratos
- Jamal Reiners
- Doãn Lưu Vũ
- Hà Tân
- Mohammad Shamsi
- Mohammad Soltanimehr
- Nagasawa Ryosuke
- Ritsu Doan
- Takumi Sasaki
- Takuya Yasui
- Toshiki Onozawa
- Salem Al-Bariki
- Abdulaziz Al-Hadiyah
- Khaled Mohammad
- Kogileswaran Raj
- Muhammad Syazwan
- Bimal Magar
- Kiran Sunar
- Ananta Tamang
- Ju Hyon-Hyok
- Pak Yong-Gwan
- Mohammad Al-Ubaidani
- Dhakil Al-Yahmadi
- Khalid Mazeed
- Mashhour Abdullah
- Khalid Dubaysh
- Choi Jae-Young
- Hwang Tae-Hyoen
- Jang Jae-Won
- Kim Jung-Min
- Lee Sang-Heon
- Lee Sang-Min
- Park Sang-Hyeok
- You Ju-An
- Yu Seung-Min
- Naeim Naem
- Samart Authairatsamee
- Saveliy Abramov
- Abdugani Ganijonov
- Khudoberdi Kholikov
- Phản lưới nhà
- Shabaib Al-Khaldi (trong trận gặp Nepal)
Tham khảo
sửa- ^ “U-16 draw: Uzbekistan get Yemen, Palestine and Maldives”. AFC. ngày 26 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Stage set for AFC U-16 Championship draw”. The-AFC.com. Asian Football Confederation. ngày 6 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Tough draw for hosts Thailand”. The-AFC.com. Asian Football Confederation. ngày 6 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Lee scoops MVP, top scorer awards”. AFC. ngày 21 tháng 9 năm 2014.
Liên kết ngoài
sửa- Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á, the-AFC.com