Giải vô địch bóng đá U-18 Đông Nam Á 2017
Giải vô địch bóng đá U-18 Đông Nam Á 2017 sẽ là giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á lần thứ 14, do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á được tổ chức. Giải đã được chủ nhà bởi Myanmar lần thứ hai. Myanmar đã bốc thăm ra vòng bảng trong mùa giải trước. Giải sẽ được thi đấu vào tháng 9 năm 2017. 11 trong số 12 thành viên hiệp hội của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á đã tham gia giải đấu gồm có hai bảng của 5 và 6 đội.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Myanmar |
Thành phố | Yangon |
Thời gian | 4 | –17 tháng 9 năm 2017
Số đội | 11 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Thái Lan (lần thứ 5) |
Á quân | Malaysia |
Hạng ba | Indonesia |
Hạng tư | Myanmar |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 29 |
Số bàn thắng | 121 (4,17 bàn/trận) |
Số khán giả | 16.304 (562 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Egy Maulana Vikri (8 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Egy Maulana Vikri |
Các đội tuyển tham dự
sửaTất cả 12 đội tuyển đến từ thành viên hiệp hội của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á có đủ điều kiện cho giải đấu. Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á thống trị − Úc đã không tham gia giải đấu. Tại cuộc họp thứ 9 của Hội đồng AFF, New Zealand đã thú vị tại được một vị khách mời cho giải vô địch bóng đá U-18 Đông Nam Á 2017. Các đương kim ASEAN U-19 vô địch - Úc đã không nhập giải đấu. Tại cuộc họp thứ 9 của AFF Hội đồng, New Zealand là thú vị tại là một vị khách mời cho AFF U-18 vô địch năm 2017.[1] Bốc thăm chính thức cũng đã được tiến hành để quyết định trận đấu của giải thi đấu và New Zealand đã được trong bảng B. Tuy nhiên, New Zealand đã rút khỏi từ giải đấu, dựa trên thời khóa biểu mới nhất.[2] Tổng cộng có 11 đội tuyển đến từ 11 thành viên hiệp hội tham gia vào giải đấu, được liệt kê dưới đây:
Đội tuyển | Hiệp hội | Lần tham dự | Thành tích tốt nhất trước đây |
---|---|---|---|
Thái Lan | HHBĐ Thái Lan | 13th | Vô địch (2002, 2009, 2011, 2015) |
Việt Nam | LĐBĐ Việt Nam | 13th | Vô địch (2007) |
Campuchia | LĐBĐ Campuchia | 8th | Vòng bảng (2002, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2016) |
Brunei | LĐBĐ Brunei | 7th | Vòng bảng (2002, 2005, 2007, 2011, 2013, 2015) |
Indonesia | HHBĐ Indonesia | 8th | Vô địch (2013) |
Lào | LĐBĐ Lào | 9th | Hạng ba (2002, 2005, 2015) |
Malaysia | HHBĐ Malaysia | 11th | Á quân (2003, 2005, 2006, 2007) |
Myanmar | LĐBĐ Myanmar | 11th | Vô địch (2003, 2005) |
Philippines | LĐBĐ Philippines | 7th | Vòng bảng (2002, 2003, 2011, 2015, 2016) |
Singapore | HHBĐ Singapore | 10th | Hạng ba (2003) |
Đông Timor | LĐBĐ Đông Timor | 6th | Hạng ba (2013) |
Không tham dự |
---|
Rút lui |
---|
- Ghi chú
- 1 Không phải thành viên AFF.
Địa điểm
sửaYangon | |
---|---|
Sân vận động Thuwunna | Sân vận động Aung San |
Sức chứa: 32.000 | Sức chứa: 40.000 |
Vòng bảng
sửa- Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Yangon, Myanmar
- Tất cả các thời gian theo giờ địa phương, MST (UTC+6:30).
Bảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Malaysia | 5 | 4 | 1 | 0 | 13 | 3 | +10 | 13 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Thái Lan | 5 | 4 | 1 | 0 | 9 | 2 | +7 | 13 | |
3 | Đông Timor | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 10 | −3 | 7 | |
4 | Singapore | 5 | 2 | 0 | 3 | 10 | 11 | −1 | 6 | |
5 | Campuchia | 5 | 1 | 1 | 3 | 8 | 10 | −2 | 4 | |
6 | Lào | 5 | 0 | 0 | 5 | 5 | 16 | −11 | 0 |
Campuchia | 1–1 | Đông Timor |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Lào | 1–2 | Thái Lan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đông Timor | 3–2 | Lào |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Singapore | 0–2 | Thái Lan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Đông Timor | 3–1 | Singapore |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Indonesia | 4 | 3 | 0 | 1 | 19 | 4 | +15 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Myanmar (H) | 4 | 3 | 0 | 1 | 17 | 3 | +14 | 9 | |
3 | Việt Nam | 4 | 3 | 0 | 1 | 17 | 3 | +14 | 9 | |
4 | Brunei | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 25 | −21 | 3 | |
5 | Philippines | 4 | 0 | 0 | 4 | 2 | 24 | −22 | 0 | |
6 | New Zealand | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui |
Philippines | 2–3 | Brunei |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Indonesia | 2–1 | Myanmar |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Brunei | 1–8 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Philippines | 0–9 | Indonesia |
---|---|---|
Kameraad 90' | Chi tiết |
Việt Nam | 5–0 | Philippines |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Myanmar | 7–0 | Brunei |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Indonesia | 0–3 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Philippines | 0–7 | Myanmar |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Myanmar | 2–1 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaTrong vòng đấu loại trực tiếp, loạt sút đá luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết.[3]
Sơ đồ
sửaBán kết | Chung kết | |||||
15 tháng 9 – Yangon | ||||||
Indonesia | 0 (2) | |||||
17 tháng 9 – Yangon | ||||||
Thái Lan (p) | 0 (3) | |||||
Thái Lan | 2 | |||||
15 tháng 9 – Yangon | ||||||
Malaysia | 0 | |||||
Malaysia (p) | 0 (5) | |||||
Myanmar | 0 (4) | |||||
Hạng ba | ||||||
17 tháng 9 – Yangon | ||||||
Indonesia | 7 | |||||
Myanmar | 1 |
Bán kết
sửaIndonesia | 0–0 | Thái Lan |
---|---|---|
|
||
Loạt sút luân lưu | ||
2–3 |
Malaysia | 0–0 | Myanmar |
---|---|---|
Loạt sút luân lưu | ||
5–4 |
Tranh hạng ba
sửaIndonesia | 7–1 | Myanmar |
---|---|---|
Chi tiết | Pyae Sone Naing 90+2' |
Chung kết
sửaThái Lan | 2–0 | Malaysia |
---|---|---|
Chi tiết |
Giải thưởng
sửaCầu thủ xuất sắc nhất | Giải ghi bàn hàng đầu | Giải phong cách |
---|---|---|
Egy Maulana Vikri | Egy Maulana Vikri | Thái Lan |
Cầu thủ ghi bàn
sửa- 8 bàn
- 7 bàn
- 6 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Sin Kakada
- Touch Kimchay
- Chhoeung Visinu
- Tray Vicheth
- Teat Kimheng
- Phom Oy
- Abdul Wadud Ramli
- Abdul Mateen Said
- Resky Fandy Witriawan
- Phoutthasit Phommachai
- Chanthachone Thinolath
- Lektoxa Thongsavath
- Ammar Alias
- Zafuan Azeman
- Saiful Iskandar
- Nurfais Johari
- Muhammad Syafiq Danial
- Shafizi Iqmal Md Khirudin
- Nik Akif Syahiran Nik Mat
- Eant Maw Oo
- Lwin Moe Aung
- Mariano Suba
- Paludan Tacardon
- Idraki Mohd Adnan
- Katz Ellison
- Daniel Goh
- Mohammad Hassim
- Muhammad Rafiqin
- Natthawut Chootiwat
- Eakkanit Punya
- Chokanan Saima-in
- Danusorn Somcob
- Chaiwat Weerakitpanit
- Kritsada Kaman
- Orcelio da Silva
- Expedito da Conceicao
- Lê Minh Bình
- Mai Sỹ Hoàng
- Trần Bảo Toàn
- Đặng Văn Tới
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ http://www.aseanfootball.org/v2/2017/02/womens-championship-2017-cancelled/
- ^ “AFF U18 CHAMPIONSHIP 2017”. AFF - The Official Website Of The Asean Football Federation. Truy cập 8 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Regulations AFF U-18 Youth Championship” (PDF). AFF.
- ^ http://refereesfifa.blogspot.fr/2017/09/2017-aff-u-18-youth-championship-final.html