Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Âu

Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Âu (tiếng Anh: UEFA Women's Under-19 Championship) là giải bóng đá nữ được tổ chức thường niên dành cho các đội tuyển quốc gia lứa tuổi dưới 19 thuộc Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA). Giải cũng đồng thời là vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới khu vực châu Âu vào các năm lẻ. Giải bắt đầu từ mùa giải 1997–98 với danh nghĩa giải U-18 và chuyển sang U-19 từ mùa 2001–02.[1]

Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Âu
Thành lập1997
Khu vựcChâu Âu (UEFA)
Số đội54 (vòng loại thứ nhất)
24 (vòng loại thứ hai)
8 (Vòng chung kết)
Đội vô địch
hiện tại
 Pháp (Lần thứ 4)
Đội bóng
thành công nhất
 Đức (6 lần vô địch)
Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Âu 2016

Thể thức

sửa

Giải gồm hai giai đoạn chính: vòng loại với sự tham gia của tất cả các đội trừ chủ nhà, và vòng chung kết gồm 8 đội. Tại vòng chung kết các đội được chia thành 2 bảng, mỗi bảng 4 đội, thi đấu theo thể thức vòng tròn tính điểm, chọn hai đội nhất vào bán kết. Các đội thắng bán kết giành quyền vào chơi trận chung kết; trận tranh giải ba không được tổ chức.

Kết quả

sửa

[2]

Năm Chủ nhà Vô địch Tỉ số Á quân Các đội thua bán kết
1998
Chi tiết
Chung kết hai lượt  
Đan Mạch
2–0 / 2–3  
Pháp
  Đức  Thụy Điển
Năm Chủ nhà Vô địch Tỉ số Á quân Hạng ba Tỉ số Hạng tư
1999
Chi tiết
  Thụy Điển  
Thụy Điển
Thi đấu vòng tròn  
Đức
 
Ý
Thi đấu vòng tròn  
Na Uy
2000
Chi tiết
  Pháp  
Đức
4–2  
Tây Ban Nha
 
Thụy Điển
Thi đấu vòng tròn  
Pháp
2001
Chi tiết
  Na Uy  
Đức
3–2  
Na Uy
 
Đan Mạch
1–0  
Tây Ban Nha
Năm Chủ nhà Vô địch Tỉ số Á quân Các đội thua bán kết
2002
Chi tiết
  Thụy Điển  
Đức
3–1  
Pháp
  Đan Mạch  Anh
2003
Chi tiết
  Đức  
Pháp
2–0  
Na Uy
  Anh  Thụy Điển
2004
Chi tiết
  Phần Lan  
Tây Ban Nha
2–1  
Đức
  Ý  Nga
2005
Chi tiết
  Hungary  
Nga
2–2
6–5 ((p))
 
Pháp
  Phần Lan  Đức
2006
Chi tiết
  Thụy Sĩ  
Đức
3–0  
Pháp
  Đan Mạch  Nga
2007
Chi tiết
  Iceland  
Đức
2–0 (s.h.p.)  
Anh
  Pháp  Na Uy
2008
Chi tiết
  Pháp  
Ý
1–0  
Na Uy
  Đức  Thụy Điển
2009
Chi tiết
  Belarus  
Anh
2–0  
Thụy Điển
  Pháp  Thụy Sĩ
2010
Chi tiết
  Bắc Macedonia  
Pháp
2–1  
Anh
  Đức  Hà Lan
2011
Chi tiết
  Ý  
Đức
8–1  
Na Uy
  Ý  Thụy Sĩ
2012
Chi tiết
  Thổ Nhĩ Kỳ  
Thụy Điển
1–0 (s.h.p.)  
Tây Ban Nha
  Đan Mạch  Bồ Đào Nha
2013
Chi tiết
  Wales  
Pháp
2–0 (s.h.p.)  
Anh
  Phần Lan  Đức
2014
Chi tiết
  Na Uy  
Hà Lan
1–0  
Tây Ban Nha
  Cộng hòa Ireland  Na Uy
2015
Chi tiết
  Israel  
Thụy Điển
3–1  
Tây Ban Nha
  Pháp  Đức
2016
Chi tiết
  Slovakia  
Pháp
2–1  
Tây Ban Nha
  Hà Lan  Thụy Sĩ
2017
Chi tiết
  Bắc Ireland  
Tây Ban Nha
3–2  
Pháp
  Hà Lan  Đức
2018
Chi tiết
  Thụy Sĩ  
Tây Ban Nha
1–0  
Đức
  Na Uy  Đan Mạch
2019   Scotland  
Pháp
2–1  
Đức
  Tây Ban Nha  Hà Lan
2020   Georgia Bị hủy do Đại dịch COVID-19
2021   Belarus Bị hủy do Đại dịch COVID-19
2022   Cộng hòa Séc  
Tây Ban Nha
2–1  
Na Uy
  Pháp  Thụy Điển

Thành tích

sửa
 
Bản đồ thành tích cao nhất của các đội
Tên đội Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư Lọt vào bán kết
  Đức 6 (2000, 2001, 2002, 2006, 2007, 2011) 4 (1999, 2004, 2018, 2019) 7 (1998, 2005, 2008, 2010, 2013, 2015, 2017)
  Pháp 5 (2003, 2010, 2013, 2016, 2019) 5 (1998, 2002, 2005, 2006, 2017) 1 (2000) 4 (2007, 2009, 2015, 2022)
  Tây Ban Nha 4 (2004, 2017, 2018, 2022) 5 (2000, 2012, 2014, 2015, 2016) 1 (2001) 1 (2019)
  Thụy Điển 3 (1999, 2012, 2015) 1 (2009) 1 (2000) 4 (1998, 2003, 2008, 2022)
  Anh 1 (2009) 3 (2007, 2010, 2013) 2 (2002, 2003)
  Đan Mạch 1 (1998) 1 (2001) 4 (2002, 2006, 2012, 2018)
  Ý 1 (2008) 1 (1999) 2 (2004, 2011)
  Hà Lan 1 (2014) 4 (2010, 2016, 2017, 2019)
  Nga 1 (2005) 2 (2004, 2006)
  Na Uy 5 (2001, 2003, 2008, 2011, 2022) 1 (1999) 3 (2007, 2014, 2018)
  Thụy Sĩ 3 (2009, 2011, 2016)
  Phần Lan 2 (2005, 2013)
  Bồ Đào Nha 1 (2012)
  Cộng hòa Ireland 1 (2014)

Thống kê

sửa

Các đội tham dự vòng chung kết lần đầu

sửa
 
Số lần tham dự của các đội

Tính tới nay có 30 đội từng hoặc sắp được dự vòng chung kết

Đội 2002
 
(8)
2003
 
(8)
2004
 
(8)
2005
 
(8)
2006
 
(8)
2007
 
(8)
2008
 
(8)
2009
 
(8)
2010
 
(8)
2011
 
(8)
2012
 
(8)
2013
 
(8)
2014
 
(8)
2015
 
(8)
2016
 
(8)
2017
 
(8)
2018
 
(8)
2019
 
(8)
2022
 
(8)
2023
 
(8)
Tổng
  Áo GS q 2
  Belarus GS × 1
  Bỉ GS GS GS GS q 5
  Cộng hòa Séc GS q 2
  Đan Mạch SF SF GS SF GS GS SF 7
  Anh SF SF 6th 2nd GS 1st 2nd GS 2nd GS GS 5th GS GS 14
  Phần Lan GS SF SF 3
  Pháp 2nd 1st GS 2nd 2nd SF GS SF 1st 1st SF 1st 2nd GS 1st SF q 17
  Đức 1st GS 2nd SF 1st 1st SF GS SF 1st SF SF GS SF 2nd 2nd GS q 18
  Hungary GS 1
  Iceland GS GS q 3
  Israel GS 1
  Ý GS SF 1st GS SF GS GS GS 8
  Hà Lan GS GS SF GS 1st SF SF GS SF q 10
  Bắc Macedonia GS 1
  Bắc Ireland GS 1
  Na Uy GS 2nd GS SF 2nd GS 2nd GS SF GS GS SF GS 2nd 14
  Ba Lan GS 1
  Bồ Đào Nha SF 1
  Cộng hòa Ireland SF 1
  România GS 1
  Nga SF 1st SF GS × × 4
  Scotland GS GS GS GS 6th GS 6
  Serbia GS 1
  Slovakia GS 1
  Tây Ban Nha GS GS 1st GS GS GS GS 2nd 2nd 2nd 2nd 1st 1st SF 1st q 16
  Thụy Điển GS SF GS SF 2nd 1st GS GS 1st SF 10
  Thụy Sĩ GS GS 5th GS SF SF SF GS 8
  Thổ Nhĩ Kỳ GS 1
  Wales GS 1

Vua phá lưới

sửa
Năm Cầu thủ Số bàn thắng
2002   Claire Morel
  Barbara Müller
4
2003   Shelley Thompson 4
2004   Anja Mittag 6
2005   Elena Danilova 9
2006   Elena Danilova 7
2007   Marie-Laure Delie
  Fanndís Friðriksdóttir
  Ellen White
3
2008   Marie Pollmann 4
2009   Sofia Jakobsson 5
2010   Turid Knaak
  Lieke Martens
4
2011   Melissa Bjånesøy 7
2012   Elin Rubensson 5
2013   Pauline Bremer 6
2014   Vivianne Miedema 6
2015   Stina Blackstenius 6
2016   Marie-Antoinette Katoto 6

| style="width: 50%;text-align: left; vertical-align: top; " |

Cầu thủ xuất sắc nhất

sửa

[3]

Năm Tên cầu thủ
2002   Viola Odebrecht
2003   Sarah Bouhaddi
2004   Anja Mittag
2005   Elena Danilova
2006   Isabel Kerschowski
  Monique Kerschowski
2007   Fern Whelan
2008   Sara Gama
2009   Ramona Bachmann
2010   Nataša Andonova
2011   Ramona Petzelberger
2012   Elin Rubensson
2013   Sandie Toletti
2014   Vivianne Miedema
2015   Stina Blackstenius
2016   Marie-Antoinette Katoto

|}

Tổng thành tích các đội

sửa

Dưới đây là tổng thành tích các đội tại các vòng chung kết. 3 điểm cho một trận thắng. Trận đấu nào phải giải quyết bằng loạt luân lưu thì tính là một trận hòa.

XH Đội tuyển Số VCK Trận Thắng Hòa Thua BT:BB Điểm
1   Đức 16 63 46 7 10 168:56 145
2   Pháp 13 56 32 9 15 103:65 105
3   Tây Ban Nha 13 49 23 3 23 78:59 72
4   Thụy Điển 11 41 16 12 13 53:54 60
5   Anh 11 44 17 8 19 63:57 59
6   Na Uy 13 46 16 11 19 59:66 59
7   Ý 6 22 10 4 8 38:32 34
8   Đan Mạch 7 23 11 1 11 22:24 34
9   Hà Lan 6 22 10 3 9 42:27 33
10   Thụy Sĩ 7 25 10 1 14 42:53 31
11   Nga 4 16 7 3 6 29:35 24
12   Phần Lan 3 11 3 2 6 11:22 11
13   Cộng hòa Ireland 1 4 3 0 1 5:6 9
14   Bồ Đào Nha 1 4 1 1 2 1:2 4
15   Scotland 4 12 1 1 10 13:42 4
16   Thổ Nhĩ Kỳ 1 3 0 2 1 1:2 2
17   România 1 3 0 1 2 1:3 1
18   Ba Lan 1 3 0 1 2 1:7 1
19   Slovakia 1 3 0 1 2 0:12 1
20   Iceland 2 6 0 1 5 4:17 1
21   Bỉ 3 6 0 1 6 5:21 1
22   Serbia 1 3 0 0 3 1:8 0
22   Hungary 1 3 0 0 3 1:8 0
24   Wales 1 3 0 0 3 0:7 0
25   Israel 1 3 0 0 3 1:9 0
26   Áo 1 3 0 0 3 1:11 0
27   Belarus 1 3 0 0 3 1:16 0
28   Bắc Macedonia 1 3 0 0 3 1:19 0

Tham khảo

sửa
  1. ^ “History of the competition”. UEFA. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ “European Women's U-18/U-19 Championship”. RSSSF. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ History - UEFA.com. UEFA. Truy cập 15/11/2015.

Liên kết ngoài

sửa