Gluta wrayi
Gluta wrayi là một loài thực vật có hoa trong họ Đào lộn hột. Loài này được King mô tả khoa học đầu tiên năm 1896.[1]
Gluta wrayi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Sapindales |
Họ (familia) | Anacardiaceae |
Chi (genus) | Gluta |
Loài (species) | G. wrayi |
Danh pháp hai phần | |
Gluta wrayi King, 1896 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Gluta virosa Ridl., 1917 |
Tên gọi trong tiếng Việt của nó là sơn quả hay trâm mộc Wray.
Mô tả
sửaCây gỗ cao tới 30 m, đường kính tới 85 cm, đôi khi với các rễ bạnh dựng đứng cao tới 3 m. Vỏ thân màu nâu, lục hay nâu cam, nhăn nheo và bám nông. Lá dày, kiểu gần dai láng như da, hình elip tới elip-mũi mác, hiếm khi mũi mác ngược, kích thước khoảng 6-26 cm x 1,75-9 cm (thường 10 cm x 3,5 cm), nhẵn nhụi. Cuống lá 3-4cm. Cánh hoa 5 hoặc 6, màu trắng, xếp lợp, hình mũi mác ngược hẹp, kích thước 10-13 x 2,5mm, có lông tơ mềm ngắn ở mé ngoài, nhú ở mé trong. Nhị 5 (6), dài 7mm. Chùy hoa dài tới 8cm, có lông tơ. Bầu nhụy hình trứng ngược và rộng, dài 2mm, nhiều lông tơ. Quả nhân cứng, nâu, láng, kích thước 3x6cm. Mủ độc, gây ngứa.
Phân bố
sửaTây Malesia, bao gồm miền nam Thái Lan và Malaysia bán đảo. Cũng có ở khu vực từ miền trung Việt Nam trở vào nam.
Sử dụng
sửaGỗ màu đỏ sẫm đẹp với các dải đồng tâm màu đen.
Chú thích
sửa- ^ The Plant List (2010). “Gluta wrayi”. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Gluta wrayi tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Gluta wrayi tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Gluta wrayi”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.