Hông lông

Paulownia tomentosa

Hông lông, hông hoa lớn, hông hoàng gia, hông Triều Tiên, hông Hồ Bắc (danh pháp khoa học: Paulownia tomentosa) là một loài thực vật thuộc họ Paulowniaceae. Đây là loài bản địa Trung Quốc.[1][2] Nó được Carl Peter Thunberg mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1784 dưới danh pháp Bignonia tomentosa.[3]

Paulownia tomentosa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Paulowniaceae
Chi (genus)Paulownia
Loài (species)P. tomentosa
Danh pháp hai phần
Paulownia tomentosa
(Thunb.) Steud., 1841
Danh pháp đồng nghĩa
  • Bignonia tomentosa Thunb., 1784
  • Incarvillea tomentosa (Thunb.) Spreng., 1825
  • Paulownia coreana Uyeki, 1925
  • Paulownia glabrata Rehder, 1913
  • Paulownia grandifolia hort. ex Wettst., 1891
  • Paulownia imperialis Siebold & Zucc., 1835
  • Paulownia imperialis var. lanata Dode, 1908
  • Paulownia lilacina Sprague, 1938
  • Paulownia recurva Rehder, 1913
  • Paulownia tomentosa var. glabrata (Rehder) S.Z.Qu, 1983
  • Paulownia tomentosa var. japonica Elwes, 1921
  • Paulownia tomentosa var. lanata (Dode) C.K. Schneid., 1911
  • Paulownia tomentosa var. tomentosa
  • Paulownia tomentosa f. virginea H.Ohashi, 2017

Mô tả sửa

Cây gỗ, cao đến 20 m; tán lá rộng, hình tán. Vỏ cây nâu xám. Các cành có mô xốp hình hột đậu rõ nét, có tuyến dính khi non. Phiến lá hình tim, khoảng 40 cm, xa trục có lông từ thưa đến rậm, gần trục thưa lông, đỉnh nhọn. Chùy hoa hình chóp đến hình nón hẹp, đến 50 cm; xim hoa 3-4 hoa. Cuống xim hoa 1–2 cm, gần dài bằng cuống hoa. Đài hoa hình chuông nông, khoảng 1,5 cm, mặt ngoài có lông măng; thùy đến 1/2 chiều dài đài hoa hoặc hơn, hình trứng-thuôn dài. Tràng hoa màu tía, hình phễu-hình chuông, kích thước 5,0-7,5 cm, có gờ mặt bụng, mặt ngoài có tuyến, mặt trong nhẵn nhụi. Nhị đến 2,5 cm. Bầu nhụy hình trứng, có tuyến. Đầu nhụy ngắn hơn nhị. Quả nang hình trứng, 3-4,5 cm, có lông tuyến dính rậm; vỏ quả ngoài khoảng 1 mm; đài bền có các thùy phẳng. Hạt 2,5–4 mm gồm cả cánh. Ra hoa tháng 4-5, tạo quả tháng 8-9.[1]

Môi trường sống sửa

Mọc hoang hay được gieo trồng. Rừng, dốc núi, ở cao độ dưới 1.800 m. Có tại Trung Quốc (các tỉnh An Huy, Cam Túc, Hà Bắc, Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Giang Tô, Giang Tây, nam Liêu Ninh, Thiểm Tây, Sơn Đông, Sơn Tây, bắc Tứ Xuyên. Được gieo trồng tại Bắc Mỹ, châu Âu (Anh, Pháp, Italia, Czech, Slovakia), Turkmenistan, Uzbekistan, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên, Bangladesh.[1][2]

Phân loài và thứ sửa

  • Paulownia tomentosa var. tsinlingensis (Y.Y.Pai) T.Gong, 1976 (đồng nghĩa: Paulownia shensiensis Y.Y.Pai, 1935, Paulownia fortunei var. tsinlingensis Pai, 1935, Paulownia glabrata Rehder, 1913) - 光泡桐 (Quang bào đồng). Mọc hoang hay được gieo trồng; ở cao độ dưới 1.700 m. Có tại Cam Túc, Hà Nam, Hồ Bắc, Thiểm Tây, Sơn Đông, Sơn Tây và bắc Tứ Xuyên.[4]

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ a b c Paulownia tomentosa (毛泡桐, mao bào đồng) trên e-flora. Tra cứu 03-5-2020.
  2. ^ a b Paulownia tomentosa trên Plants of the World Online. Tra cứu 03-5-2020.
  3. ^ Bignonia tomentosa Thunb., 1784 trên IPNI.
  4. ^ Paulownia tomentosa var. tsinlingensis (光泡桐, quang bào đồng) trên e-flora. Tra cứu 03-5-2020.

Liên kết ngoài sửa

  •   Dữ liệu liên quan tới Paulownia tomentosa tại Wikispecies
  •   Tư liệu liên quan tới Paulownia tomentosa tại Wikimedia Commons
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Paulownia tomentosa”. International Plant Names Index.