Hải cẩu Caspi
Pusa caspica là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt. Loài này được Gmelin mô tả năm 1788.[2] Hải cẩu Caspi độc đáo ở chỗ chúng chỉ được tìm thấy trong nước lợ biển Caspi. Chúng có thể được tìm thấy không chỉ dọc theo bờ biển, mà còn trên các đảo đá và nhiều khối băng nằm rải rác ở biển Caspi.
Pusa caspica | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Phocidae |
Chi (genus) | Pusa |
Loài (species) | P. caspica |
Danh pháp hai phần | |
Pusa caspica (Gmelin, 1788)[2] | |
![]() | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Hình ảnhSửa đổi
Chú thíchSửa đổi
- ^ Härkönen, T. (2008). Pusa caspica. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2009.
- ^ a ă Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Pusa caspica”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
Tham khảoSửa đổi
- Phương tiện liên quan tới Pusa caspica tại Wikimedia Commons