Hải cẩu báo
Hải cẩu báo hay còn gọi là báo biển (danh pháp hai phần: Hydrurga leptonyx) là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt. Loài này được de Blainville mô tả năm 1820.[2] Đây là loài hải cẩu lớn thứ nhì ở Nam Cực (sau hải tượng phương nam). Nó có thể sống đến 26 năm, có thể lâu hơn.[3] Cá hổ kình và cá mập là các con vật săn bắt hải cẩu báo trong tự nhiên.[4]
Hydrurga leptonyx | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Phocidae |
Tông (tribus) | Lobodontini |
Chi (genus) | Hydrurga Gistel, 1848 |
Loài (species) | H. leptonyx |
Danh pháp hai phần | |
Hydrurga leptonyx (de Blainville, 1820)[2] | |
![]() Phạm vi phân bố hải cẩu báo | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Mô tảSửa đổi
Hải cẩu báo lớn và đầy cơ bắp, với lưng màu xám đen và màu xám nhạt ở bụng. Cổ họng của nó màu trắng với những đốm đen nên nó được gọi là hải cẩu báo. Con cái có lớn hơn một chút so với cá đực.[5] Chiều dài tổng thể loài hải cẩu này là 2,4-3,5 m và cân nặng từ 200 đến 600 kilôgam (440 đến 1.320 lb). Cơ thể chúng cũng dài như loài moóc phương bắc, nhưng trọng lượng thường ít hơn một nửa.[6][7]
Phân bố và môi trường sốngSửa đổi
Nó phổ biến nhất ở Nam bán cầu dọc theo bờ biển Nam Cực và trên hầu hết các đảo nhỏ thuộc Nam Cực, nhưng cũng có thể tìm thấy loài này trên bờ biển phía nam Úc, Tasmania, Nam Phi, New Zealand, đảo Lord Howe, Tierra del Fuego, quần đảo Cook, và bờ biển Đại Tây Dương của Nam Mỹ.
Hình ảnhSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hải cẩu báo. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Hải cẩu báo |
- ^ Southwell, C. (2008). Hydrurga leptonyx. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2009.
- ^ a ă Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Hydrurga leptonyx”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- ^ “Leopard Seal Description & Characteristics”. The Antarctic Connection. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.
- ^ Umich.edu
- ^ Tunstall, T. “Hydrurga leptonyx”. Animal Diversity Web. University of Michigan Museum of Zoology. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2009.
- ^ Nowak, Ronald M (2003). Walker's Marine Mammals of the World. Johns Hopkins University Press: Baltimore, MD.
- ^ [1] (2011).