Hoa hậu Quốc tế 2016 là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 56 được tổ chức tại Tokyo, Nhật Bản vào ngày 27 tháng 10 năm 2016. Hoa hậu Quốc tế 2015 - Edymar Martínez đến từ Venezuela đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Kylie Verzosa đến từ Philippines.

Hoa hậu Quốc tế 2016
Ngày27 tháng 10 năm 2016
Dẫn chương trình
  • Tetsuya Bessho
  • Amy Ota
Biểu diễn
  • Matsuyama Ballet Company
  • StarLights
Địa điểmTokyo, Nhật Bản
Truyền hình
Tham gia69
Số xếp hạng15
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngKylie Verzosa
 Philippines
← 2015
2017 →

Kết quả sửa

Thứ hạng sửa

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Quốc tế 2016
Á hậu 1
  •   Úc – Alexandra Britton
Á hậu 2
Á hậu 3
Á hậu 4
Top 15

Các Nữ hoàng Châu lục sửa

Danh hiệu Thí sinh
Hoa hậu Quốc tế Châu Phi
Hoa hậu Quốc tế Châu Mỹ
Hoa hậu Quốc tế Châu Á
Hoa hậu Quốc tế Châu Âu
Hoa hậu Quốc tế Châu Đại Dương
  •   Hawaii – Guinevere Davenport

Các giải thưởng đặc biệt sửa

Giải thưởng Thí sinh
Trang phục dân tộc đẹp nhất
Miss Best Dresser
Hình thể đẹp nhất
Đại sứ Du lịch Nhật Bản

Thí sinh tham gia sửa

Cuộc thi có tổng cộng 69 thí sinh tham gia:

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi
  Argentina Yoana Don 25
  Aruba Tania Nunes 20
  Úc Alexandra Britton 23
  Belarus Palina Tsehalka 24
  Bỉ Caroline van Hoye 26
  Bolivia Katherine Añazgo 20
  Brazil Manoella Alves 21
  Canada Amber Bernachi 26
  Trung Quốc Xinna Zhou 22
  Colombia Daniela Herrera 21
  Costa Rica Raquel Guevara 20
  Cuba Dania Quesada 25
  Đan Mạch Sara Danielsen 23
  Cộng hòa Dominica Cynthia Núñez 24
  Ecuador Ivanna Abad 23
  El Salvador Elizabeth Cader 20
  Phần Lan Emilia Seppänen 22
  Pháp Khaoula Najine 25
  Ghana Cindy Kofie 19
  Gibraltar Joseanne Bear 24
  Guadeloupe Presile Adolphe 19
  Guam Annalyn Buan 23
  Guatemala Laura Vadillo Urrutia 23
  Haiti Cassandre Joseph 23
  Hawaii Guinevere Davenport 21
  Honduras Andrea Salinas 18
  Hồng Kông Trần Ước Lâm 21
  Hungary Csillag Szabó 20
  Ấn Độ Rewati Chetri 23
  Indonesia Felicia Hwang 24
  Ireland Katherine Gannon 25
  Nhật Bản Junna Yamagata 22
  Hàn Quốc Min Jeong Kim 21
  Liban Stephanie Karam 24
  Ma Cao Sulin Ip 22
  Malaysia Olivia Nicholas 23
  Mauritius Shavina Hulkua 24
  Mexico Geraldine Ponce 22
  Moldova Alina Chirciu 20
  Myanmar Inngyin Htoo 21
    Nepal Barsha Lekhi 23
  Hà Lan Melissa Scherpen 18
  New Zealand Jessica Tyson 23
  Nicaragua Brianny Chamorro 22
  Nigeria Ivie Mary Young Akpude 22
  Quần đảo Bắc Mariana Peachy Quitugua 21
  Na Uy Camilla Devik 20
  Panama Daniela Ochoa Barragan 22
  Peru Danea Panta 26
  Philippines Kylie Verzosa 24
  Ba Lan Magdalena Bieńkowska 23
  Bồ Đào Nha Carina Frazão 20
  Puerto Rico Gabriela Berrios 25
  Nga Alisa Manenok 21
  Sierra Leone Maseray Swarray 19
  Singapore Wang Hui Qi 20
  Slovakia Michaela Meňkyová 22
  Nam Phi Tharina Botes 19
  Tây Ban Nha Anabel Delgado Torres 21
  Sri Lanka Ayesha Fernando 25
  Thụy Điển Maria Taipaleenmäki 19
  Đài Loan Ai-Ning Tan 18
  Thái Lan Pattiya Pongthai 24
  Tunisia Hiba Telmoudi 25
  Ukraine Viktoria Kiose 23
  Anh Quốc Romy Simpkins 22
  Hoa Kỳ Kaityrana Leinbach 18
  Venezuela Jessica Duarte 24
  Việt Nam Phạm Ngọc Phương Linh 19

Chú ý sửa

Lần đầu tham gia sửa

Trở lại sửa

Bỏ cuộc sửa

Tham khảo sửa