Hoa hậu Thế giới Ả Rập

cuộc thi sắc đẹp của các quốc gia Ả Rập

Miss Arab World (tiếng Ả Rập: إنتخاب ملكة جمال العرب‎) Là cuộc thi tại các quốc gia trong Liên đoàn Ả Rập.[1][2] ngoài ra các quốc gia có cộng đồng hồi giáo và có đa số người là người Ả Rập hoặc gốc Ả Rập cũng có thể tham dự.

Miss Arab World
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chínhCairo
Vị trí
  • Ai Cập
Ngôn ngữ chính
Tiếng Ả Rập
Trang webmissarabworld.com

Cuộc thi nhằm chọn ra cô gái Ả Rập đại diện tốt nhất cho đất nước của mình dựa trên những phong tục tập quán truyền thống của Ả Rập

Danh sách Hoa hậu sửa

Năm Quốc gia Hoa hậu Thế giới Ả Rập Ghi chú
2006   Iraq Klodia Hana [3][4]
2007   Bahrain Wafaa Yacoub [5][6]
2008 Không có cuộc thi
2009   Ả Rập Xê Út Mawadda Nour [7]
2010   Tunisia Reem Al-Tunisi [8]
2011 Không có cuộc thi
2012   Syria Nadine Fahad [9]
2013   Ai Cập Mariam Morgan [10]
2014   Morocco Chorouk Chelouati [11]
2015   Tunisia Yasmine Dakoumi [12][13]
2016   Morocco Nesrin Nobeir [14]
2017   Tunisia Suhair El Ghadab [15]
2018   Morocco Sherine Hosn [16]
2019   Algeria Samara Yahia [17]
2020   Morocco Elham Elmakhfy [18]
2021   Iraq Mariana Al Obaidi [19]

Số lần đăng quang sửa

Quốc gia Số lần Năm
  Morocco 4 2014, 2016, 2018, 2020
  Tunisia 3 2010, 2015, 2017
  Iraq 2 2006, 2021
  Syria 1 2012
  Ai Cập 2013
  Bahrain 2007
  Ả Rập Xê Út 2009

Danh sách Á hậu sửa

Năm Á hậu
Á hậu 1 Á hậu 2 Á hậu 3 Á hậu 4
2006 Dina Shalby
(  Ai Cập)
Jomana Al E'eid
(  Syria)
Không trao giải Không trao giải
2007 Shaimaa Mansour
(  Ai Cập)
Abeer Laios
(  Liban)
Khadija Merabet
(  Tunisia)
Rima Al Bosiri
(  Libya)
2009 Jessy Zaher
(  Ai Cập)
Rana Al Wardi
(  Syria)
Injy Tawos
(  Ai Cập)
Aliaa Alkelani
(  Syria)
2010 Rawan mousli
(  Ả Rập Xê Út)
Lara Al Abdlat
(  Jordan)
Fatma mohamed
(  Sudan)
Zohour Elwardi
(  Bahrain)

Tham khảo sửa

  1. ^ El-Naggar, Mona (7 tháng 12 năm 2010). 'Miss Arab' Competition Challenges Boundaries”. The New York Times. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ “Miss Arab World”. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ “Miss Arab World 2006 - Miss Arab World” (bằng tiếng Anh). 26 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  4. ^ “Amira Ben Youssef, déchue de son titre de Miss Monde arabe” (bằng tiếng Ả Rập). Badnet. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “Bahraini teacher, 23, wins Miss Arab World”. 19 tháng 2 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  6. ^ “Miss Arab World 2007 - Miss Arab World” (bằng tiếng Anh). 1 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  7. ^ “Miss Arab World 2009: The Saudi Mawadda Nour”. wikeez.yasmina.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ “Miss Arab World 2010 - Miss Arab World” (bằng tiếng Anh). 1 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  9. ^ “Syria's Nadine Fahad named Miss Arab World 2012”. english.alarabiya.net.
  10. ^ “Miss Arab World 2013 - Miss Arab World” (bằng tiếng Anh). 4 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  11. ^ “Miss Arab World 2012 - Miss Arab World” (bằng tiếng Anh). 1 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  12. ^ “Miss Arab World 2016 - Miss Arab World” (bằng tiếng Anh). 4 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  13. ^ “La tunisienne Yasmine Dakoumi élue Miss Arabe 2015” (bằng tiếng Ả Rập). JawHaraFm. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022.
  14. ^ “Miss Arab 2016 Moroccan and called Noubir Nisrine”. www.bladi.net.
  15. ^ “Miss Arab World 2017 - Miss Arab World” (bằng tiếng Anh). 4 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  16. ^ “Miss Arab World 2018 - Miss Arab World” (bằng tiếng Anh). 4 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  17. ^ “Miss Arab World 2019 - Miss Arab World” (bằng tiếng Anh). 4 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  18. ^ “Miss Arab World 2020 - Miss Arab World” (bằng tiếng Anh). 4 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  19. ^ “Miss Arab World 2021 - Miss Arab World” (bằng tiếng Anh). 27 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.