Hong Kong Airlines (Tiếng Hoa: 香港航空公司) là hãng hàng không lớn thứ hai của Hồng Kông, sau Cathay Pacific. Trụ sở chính của hãng được đặt tại Sân bay quốc tế Hồng Kông.

Hong Kong Airlines
香港航空公司
IATA
HX
ICAO
CRK
Tên hiệu
BAUHINIA
Lịch sử hoạt động
Thành lập2001 (với tên CR Airways)
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Sân bay quốc tế Hồng Kông
Thông tin chung
Công ty mẹHainan Airlines
Số máy bay98
Điểm đến14
Trụ sở chínhHồng Kông, Trung Quốc
Nhân vật
then chốt
WD REN, (Chủ tịch)
Mung Kin Keung,(Vice Chairman)
Thong Wai Ping, Kenneth Tong, (CEO)
Trang webwww.hongkongairlines.com

Lịch sử sửa

Hãng được thành lập năm 2001 với tên gọi CR Airways và bắt đầu hoạt động từ 05.07.2003. Hãng được đổi tên lại thành Hong Kong Airlines từ 30.09.2006. Nắm giữ cổ phần của hãng Robert Yip Kwong (51%) và Yu Ming Investments (4%), Ông Mr Mung Kin Keung chiếm phần còn lại.

Điểm đến sửa

 
Boeing 737-800

Tính đến tháng 2.2010:[1]

Điểm đến trước đây sửa

  • Cambodia – Siem Reap[1][2]
  •  
    Trung Quốc – Tể Nam, Nam Ninh, Tam Á, Thiên Tân[1][3][4]
  • Philippines – Clark Field, Laoag, Subic Bay[1][4]
  • Thái Lan – Phuket[4][5]
  • Việt Nam – Đà Nẵng[1][6]

Máy bay sửa

Máy bay (Tính đến T9.2007)
Máy bay Số chiếc Seats Ghi chú
Airbus A320-200 30 Đường bay ngắn
Airbus A330-200 20 Đường bay ngắn, trung
Airbus Corporate Jet (1 đang đặt) Đường bay ngắn
Boeing 737-800 7 (plus 30 according to MOU) 164 (Y156) Đường bay ngắn
Boeing 787 (10 according to MOU) Đường bay dài

Liên kết ngoài sửa

Xem thêm sửa

  1. ^ a b c d e “Flight Timetable (20 May - 24 tháng 10 năm 2009)” (PDF) (Thông cáo báo chí). Hong Kong Airlines. 18 tháng 6 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ “Directory: world airlines” (PDF). Flight International. Reed Business Information. 23–ngày 29 tháng 3 năm 2004. tr. 58. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  3. ^ “Sale and Purchase Agreements Relating to the Sale and Purchase of Shares in Apex Capital Limited” (PDF) (Thông cáo báo chí). China TianDiXing Logistics Holdings Limited & Apex Capital Limited. ngày 31 tháng 10 năm 2006. tr. 6. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2009. line feed character trong |publisher= tại ký tự số 27 (trợ giúp)
  4. ^ a b c Loong, Alman (21 tháng 12 năm 2005). “CR Airways sets up deal to buy 40 Boeing jets”. The Standard. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  5. ^ “Flight Timetable (29 March - 24 tháng 10 năm 2009)” (PDF) (Thông cáo báo chí). Hong Kong Airlines. 20 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2009.[liên kết hỏng]
  6. ^ Wallis, Keith (6 tháng 8 năm 2004). “CR Airways launches HK-Danang service”. The Standard. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2009.