Gà lôi nước
(Đổi hướng từ Hydrophasianus)
Gà lôi nước (Hydrophasianus chirurgus) là một loài chim trong họ Jacanidae.[2] Loài chim này sinh sản ở Ấn Độ, và Đông Nam Á. Loài này ít di chuyển trong phạm vi của nó, nhưng quần thể sinh sản ở phía bắc từ miền nam Trung Quốc và dãy Himalaya di chuyển vào mũi Ấn Độ và Đông Nam Á. Nó cũng được cư trú tại Đài Loan, nơi mà nó được coi là loài bị đe dọa. Loài này cũng được ghi nhận như lai vãng ở Úc. Chúng có chiều dài khoảng 39–58 cm trong đó có khoảng 25 cm là chiều dài đuôi, cân nặng được cho là 113-135 g ở chim trống và 205-260 g ở chim mái lớn nhất.
Gà lôi nước | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Charadriiformes |
Họ (familia) | Jacanidae |
Chi (genus) | Hydrophasianus Wagler, 1832 |
Loài (species) | H. chirurgus |
Danh pháp hai phần | |
Hydrophasianus chirurgus (Scopoli, 1786) | |
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ BirdLife International (2012). “Hydrophasianus chirurgus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Gà lôi nước tại Wikispecies