Itō Miku

diễn viên lồng tiếng và ca sĩ người Nhật

Itō Miku (Nhật: 伊藤 (いとう) 美来 (みく) (Y-Đằng Mỹ-Lai)? , sinh ngày 12 tháng 10 năm 1996) là nữ diễn viên lồng tiếngca sĩ người Nhật được đại diện bởi Style Cube. Cô nổi tiếng với các vai lồng tiếng như Usami Nanako trong Locodol, Tsurumaki Kokoro trong BanG Dream! và Nakano Miku trong Gotōbun no Hanayome. Cô là cựu thành viên của StylipS, một nhóm nhạc pop thần tượng được thành lập từ năm 2013.[1]

Itō Miku
Sinh12 tháng 10, 1996 (27 tuổi)
Tokyo, Nhật Bản
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2013–nay
Người đại diệnStyle Cube
Nổi tiếng vì
Trang webcolumbia.jp/itomiku/
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụThanh nhạc
Hãng đĩaNippon Columbia
Hợp tác với

Vai lồng tiếng sửa

Anime truyền hình sửa

Năm Tựa đề Vai lồng tiếng
2013 Kitakubu Katsudō Kiroku Akabane Shieru
Suisei no Gargantia Dancer
Sekai de Ichiban Tsuyoku Naritai! Mochizuki Yuho[2]
2014 Black Bullet Mai
Locodol Usami Nanako[3]
Mangaka-san to Assistant-san to Sahoto Suino[4]
2015 Ani Tore! EX Hoshi Asami
Million Doll Mariko
Re-Kan! Inoue Narumi, bà Inoue
Yurikuma Arashi Katyusha Akae
2016 Anitore! XX Hoshi Asami
Handa-kun Mori Maiko
Mahou Shoujo Nante Mouiidesukara Shinogi Mafuyu, Girl C
2017 Action Heroine Cheer Fruits Akagi Ann
Armed Girl's Machiavellism Nono Mozunono
Chain Chronicle ~Light of Haecceitas~ Lilith
2018 BanG Dream! GARUPA☆PICO Tsurumaki Kokoro[5]
Sword Art Online Alicization Frenika
Công việc của Long Vương! Oga Sasari
2019 BanG Dream! (mùa 2) Tsurumaki Kokoro[6]
Ueno-san wa Bukiyō Yomogi Tanaka[7]
Hulaing Babies Miku[8]
Goutobun no Hanayome Nakano Miku[9]
2020 Adachi to Shimamura Shimamura Hougetsu[10]
Assault Lily Bouquet Hitotsuyanagi Yuri[11]
BanG Dream! (mùa 3) Tsurumaki Kokoro
BanG Dream! GARUPA☆PICO ~Ohmori~ Tsurumaki Kokoro[5]
Gleipnir Mifune Nana[12]
Hulaing Babies☆Petit Miku
Nekopara Maple[13]
Princess Connect! Re:Dive Kokkoro/Natsume Kokoro[14]
Majutsushi Orphen Fiena
2021 Sentōin, haken-shimasu! Russell[15]
Isekai Maō to Shōkan Shōjo no Dorei Majutsu Ω Lumachina Weselia[16]
Diệt Slime suốt 300 năm, tôi level MAX lúc nào chẳng hay Fatla[17]
PuraOre: Pride of Orange Iihara Yuka[18]
Tatoeba Rasuto Danjon Mae no Mura no Shōnen ga Joban no Machi de Kurasu Yō na Monogatari Phyllo[19]
Cát trắng Aquatope Misakino Kukuru[20]
Goutobun no Hanayome ∬ Nakano Miku
takt op. Destiny Titan[21]
Yūki Yūna wa Yūsha de Aru Churutto! Renka Miroku
BanG Dream! GARUPA☆PICO Fever! Tsurumaki Kokoro
2022 Akebi-chan no Sailor-fuku Kamimoku Neko[22]
Ái Tình Flops Izumizawa Aoi[23]
2023 Isekai Shōkan wa Nidome Desu Alize[24]
Kubo-san wa Mob o Yurusanai Kubo Akina[25]
Masamune-kun no Revenge R Muriel Besson[26]
Spy Kyoushitsu Grete[27]
Chưa thông báo Seiyū Radio no Ura Omote Utatane Yasumi / Satō Yumiko[28]

Phim anime chiếu rạp sửa

OVA sửa

Tokusatsu sửa

  • Kamen Rider Zero-One the Movie: Real×Time - Announcer Humagear[37]
  • Kamen Rider Revice - Lovekov

Trò chơi điện tử sửa

Năm Tên Vai lồng tiếng
2013 The Idolmaster Million Live! Yuriko Nanao[38]
Girl Friend Beta Asami Kei[39]
2014 Mikomori Tsukino Yukari
2015 Kaden Shojo Kozue,[40] Shizuku, Chino, Madoka[41]
Quiz RPG: The World of Mystic Wiz Kotobuki Tomi
Xuccess Heaven Suzu
White Cat Project Chocolat[42]
Shingun Destroy! Yuriko Nanao
Schoolgirl Strikers Wakatsuki Chika
Nekosaba Niyaito Kaito, Blau[43]
Yome Collection Inoue Narumi[44]
2016 Alternative Girls Asahina Nono[45]
Shooting Girls Sakaki Kiriko[46]
Friends of Leirya Kaitō nyaito[47]
Rikku☆Jiasu Kanazawa Karin, Oomiya Hino, Itazuma Kino, 155mm howitzer[48]
2017 Lala Maji: Honha Lara MAGIC Sakura Minami[49]
BanG Dream! Girls Band Party! Tsurumaki Kokoro[50]
Endrid X fragments Lieber[51]
The Idolmaster Million Live! Theater Days Yuriko Nanao
Unmanned War 2099 Wang Ming Ling[52]
Mon Musume ☆ is Reimu Amaterasu[53]
2018 Princess Connect! Re:Dive Kokkoro[54]
2019 Granblue Fantasy Kolulu[55]
Gunvolt Chronicles: Luminous Avenger Ix Isora
Girls' Frontline HS2000
2020 Criminal Girls X Usagi[56]
AFK Arena Isabelle[57]
Dragalia Lost Mitsuba
Dragon Raja Erii Uesugi[58]
Gotōbun no Hanayome Itsutsugo-chan wa Puzzle o Gotōbun Dekinai Nakano Miku[59][60]
2021 Kuro no Kiseki Agnes Claudel
THE iDOLM@STER POPLINKS Nanao Yuriko[61]
Toaru Majutsu no Index: Imaginary Fest Fran Karasuma
Gotoubun no Hanayome ∬: Natsu no Omoide mo Gotoubun Nakano Miku[62]
Alice Gear Aegis Kasugaoka Moe[63]
2022 Ojisama to Neko Super Miracle Puzzle Marine[64]

CD drama sửa

2013
  • Kono danshi, akunin to yoba remasu. – Akane[65]
  • Nami Eleanorima Drama CD Vol. 3 "Unrequited love" – Haruna Kosaka
2014
  • PERFECT IDOL THE MOVIE – Nanao Yuriko
  • Locodol – Usami Nanako[66]
2015

Đĩa nhạc sửa

Đĩa đơn sửa

Năm Tên Số catalog Xếp hạng Oricon
cao nhất[67]
Album
Phiên bản thường Phiên bản giới hạn
2016 "Awa to Berbene" ("泡とベルベーヌ"?) COZC-1238/9 COCC-17228 20 "Suisai 〜aquaveil〜"
2017 "Shocking Blue" COZC-1316/7 COCC-17260 20
2018 "Mamoritai Mono no Tame ni" ("守りたいもののために"?) COZC-1418/9 COCC-17422 26 PopSkip
"Koi wa Movie" ("恋はMovie"?) COZC-1464/5 (A)
COZC-1466/7 (B)
COCC-17475 21
2019 "Hirameki Heartbeat" ("閃きハートビート"?) COZC-1497/8 COCC-17542 15
2020 "Plunderer" COZC-1615/6 COCC-17734 19 Rhythmic Flavor
"Kokou no Hikari Lonely dark" ("孤高の光 Lonely dark"?) COZC-1659/60 COCC-17769 7
2021 "No.6" COZC-1743/4 COCC-17871 17
"Pasta" (パスタ?) COZC-1852/3 COCC-17947 19
2022 "Ao 100-shoku" (青100色?) COZC-1881/2 COCC-17970 12

Album sửa

Năm Tên Số catalog Xếp hạng Oricon
cao nhất[67]
Phiên bản thường Phiên bản giới hạn
2017 "Suisai 〜aquaveil〜" ("水彩 〜aquaveil〜"?) COZX-1375/6 COCX-40114 23
2019 PopSkip COZX-1545/6 COCX-40809 12
2020 Rhythmic Flavor COZX-1700/1 COCX-41351 39
2023 This One's for You COZX-1968/9 COCX-41948

Tham khảo sửa

  1. ^ “Pyxis(ピクシス)[プロフィール]” (bằng tiếng Nhật). Teichuku Entertainment. Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ 'Wanna Be the Strongest in the World' Female Wrestling Anime's 1st Animated Promo Streamed”. Anime News Network. Ngày 7 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ “Miku Ito, Sachika Misawa Star in Futsū no Joshikōsei ga Locodol Yattemita Anime”. Anime News Network. Ngày 22 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “Comic Artist & His Assistants 2nd Promotional Video Streamed”. Anime News Network. Ngày 24 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  5. ^ a b “Staff & Cast |「BanG Dream! ガルパ☆ピコ」公式サイト”. BanG Dream! (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  6. ^ “CHARACTER | 「BanG Dream! 2nd Season」公式サイト”. BanG Dream! (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ 'How clumsy you are, Miss Ueno' Anime Unveils More Cast, Opening Song Info”. Anime News Network. Ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ Hodgkins, Crystalyn (Ngày 21 tháng 12 năm 2018). “Gaina's Hulaing Babies 5-Minute Anime Reveals Cast, Staff, January 10 Premiere”. Anime News Network. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  9. ^ “The Quintessential Quintuplets Anime Reveals Visual, Cast, Staff”. Anime News Network. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ “Adachi to Shimamura TV Anime Stars Akari Kitō, Miku Itō”. Anime News Network. Ngày 6 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  11. ^ “一柳 結梨”. anime.assaultlily-pj.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  12. ^ “Gleipnir Anime Reveals 7 Additional Cast Members”. Anime News Network. Ngày 5 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  13. ^ “Neko Works Reveals Nekopara TV Anime Details, Nekopara Vol. 4 Game Title”. Anime News Network. Ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  14. ^ Sherman, Jennifer (Ngày 13 tháng 2 năm 2020). “Princess Connect! Re:Dive Anime Reveals Video, Cast, Staff, April 6 Premiere”. Anime News Network. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2020.
  15. ^ “<<Cast and Character Information>>”.
  16. ^ “How NOT to Summon a Demon Lord Omega Anime's 1st Video Unveils More Cast, April Debut”. Anime News Network. Ngày 22 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  17. ^ 'I've Been Killing Slimes for 300 Years and Maxed Out My Level' Anime Adds 6 Cast Members”. Anime News Network. Ngày 12 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  18. ^ “Pride of Orange Project Reveals 6 More Cast Members”. Anime News Network. Ngày 27 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  19. ^ 'Suppose a Kid From the Last Dungeon Boonies Moved to a Starter Town' Light Novels Get TV Anime”. Anime News Network. Ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  20. ^ “P.A Works Reveals Auatrope of White Sand Original Anime for July”. Anime News Network. Ngày 25 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  21. ^ “takt:op Anime Reveals More Cast & Staff, Theme Song Info”. Anime News Network. Ngày 5 tháng 9, 2021. Truy cập ngày 5 tháng 9, 2021.
  22. ^ “Akebi's Sailor Uniform Anime Adds 12 Cast Members”. Anime News Network. Ngày 19 tháng 10, 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10, 2021.
  23. ^ “Kadokawa Unveils Original Romantic Comedy TV Anime Renai Flops”. Anime News Network. Ngày 25 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2022.
  24. ^ “Summoned to Another World... Again?! Anime's 1st Full Promo Video Unveils More Cast, Maybe Me's Ending Song, April 8 Debut”. Anime News Network.
  25. ^ “Kubo Won't Let Me Be Invisible Anime Unveils More Cast, January 2023 Premiere”. Anime News Network. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  26. ^ “Masamune-kun's Revenge R Anime's 1st Promo Video Reveals Spring 2023 Premiere”. Anime News Network.
  27. ^ “Spy Classroom TV Anime Reveals Teaser Video, Teaser Visual, 2023 Premiere”. Anime News Network.
  28. ^ “Seiyū Radio no Ura Omote Light Novel Series Gets TV Anime”. Anime News Network.
  29. ^ Inc., Natasha. “「劇場版 マジンガーZ」にグレートマジンガーも参戦!剣鉄也役は関俊彦 - コミックナタリー”. コミックナタリー (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  30. ^ “CAST • STAFF”. anime.bang-dream.com. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  31. ^ “CAST • STAFF”. anime.bang-dream.com. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  32. ^ “The Quintessential Quintuplets Anime Sequel Film's Video Reveals May 20 Premiere”. Anime News Network. Ngày 30 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  33. ^ “Locodol's 2nd OVA is Christmas Special That Will Air on December 24”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  34. ^ “Locodol Anime Gets 3rd OVA”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  35. ^ “普通の女子校生が 【ろこどる】 やってみた。”. mediaarts-db.bunka.go.jp (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  36. ^ “Fragtime Theatrical OVA Reveals Cast, Visual, November 22 Opening”. Anime News Network. Ngày 2 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  37. ^ “映画「仮面ライダーゼロワン」カラテカ矢部が謎の男、伊藤美来がヒューマギア演じる” (bằng tiếng Nhật). Natalie. Ngày 5 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  38. ^ “アイドルマスター ミリオンライブ! - バンダイナムコエンターテインメント公式サイト”. bandainamcoent.co.jp.
  39. ^ “『[期間限定]『一緒に球技大会★3チャージプラチナキューピッド』開催中♪』”.
  40. ^ 電撃オンライン. “『家電少女』の美少女たちを全3回で紹介! 家電製品と合体した彼女たちの個性に注目”.
  41. ^ 電撃オンライン. “『家電少女』のキャラ紹介第2弾! 電子レンジのあきらや体組成計のひじりなど30人!!”.
  42. ^ 【公式】白猫プロジェクト. “ショコラ役は伊藤美来様にお願いしておりますฅ(●´ω`●)ฅ ちなみに、シナリオの冒頭で急に喋り出すザッハトルテ役はクライヴ役の三浦勝之様です♡ #白猫”. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021 – qua Twitter.
  43. ^ “豪華声優陣からのコメント”. nekosaba.jp.
  44. ^ “yomecolle.jp - アプリ ボイス 声優 カード Resources and Information”. yomecolle.jp. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2017.
  45. ^ “オルタナティブガールズ(オルガル)”. オルタナティブガールズ(オルガル) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  46. ^ “伊藤美来、花守ゆみり、夏野菜緒演じる、イベント限定キャラ登場! 『シューティングガール』アップデート実施 – Voice-Style”. www.voice-style.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  47. ^ “豪華声優陣からのコメント”. lilitomo.jp. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  48. ^ “和氣 あず未”. rickg.earth (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2012.
  49. ^ “ららマジ”. ららマジ (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  50. ^ “バンドリ! ガールズバンドパーティ!”. バンドリ! ガールズバンドパーティ! (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  51. ^ “公式「エンドライド」ゲーム (@endride_game) | Twitter”. twitter.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  52. ^ “無人戦争2099”. 無人戦争2099 (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  53. ^ 公式, モン娘☆は~れむ. “【キャラ紹介】「アマテラス」惑星マラキアの英雄であり、日本神話で日本民族の総氏神と称される太陽を司る神。二つ名「日輪の美神」の名の通り美しさと人を想う優しさを持つ才色兼備な女の子。CVは伊藤 美来さんです!#モンはれpic.twitter.com/AUY26V1uoZ”. @monmusuharem (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  54. ^ “【写真追加】『プリンセスコネクト!』の続編『プリンセス コネクト! Re:Dive』が発表! - ファミ通.com”. ファミ通.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  55. ^ “グランデフェス開催&新キャラクター「コルル」「フィラソピラ」紹介!”. granbluefantasy.jp.
  56. ^ “Overview/Character”. Criminal Girls X. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2020.
  57. ^ “英雄”. afk-jp. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  58. ^ “テンセントゲームズ、近未来の東京を舞台とした次世代オープンワールドMMORPG『コード:ドラゴンブラッド』の事前登録を開始!”. Gamebiz. 10 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  59. ^ “The Quintessential Quintuplets Anime Gets Smartphone Puzzle Game”. Anime News Network. Ngày 27 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  60. ^ “Quintessential Quintuplets Mobile Game Will Bring 5 Times the Best Girl Energy”. Crunchyroll News. Ngày 28 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  61. ^ “IDOL アイドル紹介”. poplinks.idolmaster.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  62. ^ “The Quintessential Quintuplets ∬: Summer Memories Also Come in Five announced for PS4, Switch [Update]”. Gematsu. Ngày 20 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  63. ^ “春日丘 もえ - CHARACTER”. colopl.co.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  64. ^ “CHARACTER”. Square Enix (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
  65. ^ “スタッフ&キャスト|この男子、悪人と呼ばれます。”. www.konodan.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  66. ^ TBS. “書籍情報|TBSテレビ:普通の女子校生が【ろこどる】やってみた。 公式ホームページ”. TBS (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  67. ^ a b “伊藤美来の売上ランキング”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). oricon ME. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.

Liên kết ngoài sửa