Jaapiales
Jaapiales là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes (phân lớp Agaricomycetidae). Chi điển hình trong bộ nấm này là Jaapia, đã được nhà nghiên cứu người Ý, Giacomo Bresadola miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1911.[1] Jaapia chứa hai loài phân bố rộng rãi trên thế giới là J. argillacea và J. ochroleuca.[2]
Jaapiales | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Phân lớp (subclass) | Agaricomycetidae |
Bộ (ordo) | Jaapiales Manfr.Binder, K.H.Larss. & Hibbett (2010) |
Họ (familia) | Jaapiaceae Manfr.Binder, K.H.Larss. & Hibbett (2010) |
Chi điển hình | |
Jaapia Bres. | |
Loài điển hình | |
Jaapia argillacea Bres. (1911) | |
Loài | |
Xem thêm
sửa- Lớp nấm Agaricomycetes
Chú thích
sửa- ^ Bresadola G. (1911). “Adnotanda mycologica”. Annales Mycologici (bằng tiếng Ý). 9. tr. 425–8.
- ^ Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford, UK: CAB International. tr. 346. ISBN 0-85199-826-7.