Jean-Pierre Nsame
Jean-Pierre Nsame (sinh ngày 1 tháng 5 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Cameroon thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Legia Warsaw tại Ekstraklasa theo dạng cho mượn từ cậu lạc bộ Como và Đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon.
Jean-Pierre Nsamé chơi cho BSC Young Boys năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jean-Pierre Nsame | ||
Ngày sinh | 1 tháng 5, 1993 | ||
Nơi sinh | Douala, Cameroon | ||
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay |
Legia Warsaw (cho mượn từ Como) | ||
Số áo | 77 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2008–2012 | Angers II | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2016 | Angers II | 38 | (22) |
2012–2016 | Angers | 23 | (1) |
2013–2014 | → Carquefou (mượn) | 22 | (0) |
2014–2015 | → Amiens (mượn) | 34 | (7) |
2016–2017 | Servette | 31 | (23) |
2017–2024 | Young Boys | 175 | (109) |
2022 | → Venezia (mượn) | 11 | (0) |
2024– | Como | 8 | (0) |
2024– | → Legia Warsaw (mượn) | 3 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017– | Cameroon | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 9 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 8 năm 2023 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaNsame ra mắt chuyên nghiệp vào tháng 4 năm 2012, trong trận hòa 1–1 tại Ligue 2 trước Metz.[1]
Vào tháng 7 năm 2017 anh gia nhập Young Boys từ Servette.[2]
Năm 2017-18, anh là một phần của đội hình Young Boys giành chức vô địch tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ for the first time in 32 years.[3]
Sự nghiệp quốc tế
sửaAnh được triệu tập vào Cameroon tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục 2017.[4]
Anh đá chính cho Cameroon trước Nigeria vào tháng 9 năm 2017 trong trận đấu vòng loại tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018.[5]
Đời sống cá nhân
sửaVào tháng 11 năm 2015, anh bị cáo buộc bạo hành em bé 5 tháng tuổi.[6]
Họ của anh đánh vần chính xác là Nsame, không phải Nsamé.[7]
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến ngày 16 tháng 5 năm 2019
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia[a] | Cúp liên đoàn[b] | Châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Angers | 2011–12 | Ligue 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | ||
2012–13 | 17 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | 19 | 1 | |||
2015–16 | Ligue 1 | 5 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | 7 | 0 | ||
Tổng cộng | 23 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | — | 27 | 1 | |||
Carquefou (mượn) | 2013–14 | Championnat National | 22 | 0 | 6 | 0 | — | — | 28 | 0 | ||
Amiens (mượn) | 2014–15 | 34 | 7 | 2 | 3 | — | — | 36 | 10 | |||
Servette | 2016–17 | Swiss Challenge League | 31 | 23 | 0 | 0 | — | — | 31 | 23 | ||
Young Boys | 2017–18 | Swiss Super League | 31 | 13 | 5 | 2 | — | 9[c] | 0 | 45 | 15 | |
2018–19 | 31 | 15 | 4 | 1 | — | 5[d] | 0 | 40 | 16 | |||
2019–20 | 32 | 32 | 6 | 7 | — | 8[e] | 2 | 46 | 41 | |||
2020–21 | 30 | 19 | 1 | 0 | — | 11[f] | 7 | 42 | 26 | |||
2022–23 | 33 | 21 | 4 | 5 | — | 6[g] | 4 | 43 | 30 | |||
2023–24 | 18 | 9 | 3 | 3 | — | 4[d] | 0 | 25 | 12 | |||
Tổng cộng | 175 | 109 | 23 | 18 | — | 43 | 13 | 241 | 140 | |||
Venezia (mượn) | 2021–22 | Serie A | 11 | 0 | — | — | — | 11 | 0 | |||
Como | 2023–24 | Serie B | 8 | 0 | — | — | — | 8 | 0 | |||
Legia Warsaw (mượn) | 2024–25 | Ekstraklasa | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 304 | 141 | 33 | 21 | 2 | 0 | 43 | 13 | 382 | 176 |
Quốc tế
sửa- Tính đến 27 tháng 9 năm 2022
Đội tuyển | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Cameroon | 2017 | 1 | 0 |
2019 | 1 | 0 | |
2022 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 4 | 0 |
Danh hiệu
sửaYoung Boys
Tham khảo
sửa- ^ “FC Metz vs. Angers SCO” (bằng tiếng Pháp). lfp.fr. 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập 20 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018.
- ^ https://www.reuters.com/article/amp/idUKKBN1HZ0YS
- ^ http://www.goal.com/en-ng/amp/news/broos-includes-seven-new-faces-in-cameroons-confed-cup-squad/1dr2n0l819d3r1a74bmep6y3cj
- ^ https://www.bbc.co.uk/sport/amp/football/41154779
- ^ “Jean-Pierre Nsame (Angers) mis en examen pour violences sur son bébé”. L'Equipe.fr (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
- ^ “YB-Topskorer Jean-Pierre Nsame im BLICK-Interview”. Blick. Truy cập 7 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Young Boys wins Swiss league title in 54th week of season”. Washington Post (bằng tiếng Anh). Associated Press. ISSN 0190-8286. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Young Boys win fourth straight Swiss league title”. Yahoo. 18 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSoccerway
- ^ “Schweizerischer Fussballverband - Statistik und Resultate”. football.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2020.
Liên kết ngoài
sửa- Jean-Pierre Nsame – Thông số tại LFP.fr (tiếng Pháp)
- Jean-Pierre Nsame tại Soccerway
- Jean-Pierre Nsame foot-national.com Profile
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng